Từ ngày 01/10/2024, khi xác thực thông tin khách hàng mở ví điện tử cần lưu ý 02 nội dung cụ thể theo Thông tư 40/2024/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
>> Những thông tin khách hàng bắt buộc cung cấp khi mở ví điện tử từ ngày 01/10/2024
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 30/07/2024
Thông tư 40/2024/TT-NHNN được ban hành ngày 17/07/2024 hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và có hiệu lực kể từ ngày ký. Tuy nhiên, quy định về việc xác thực thông tin khách hàng mở ví điện tử theo Điều 23 Thông tư 40/2024/TT-NHNN sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 01/10/2024.
Chủ ví điện tử phải cung cấp, cập nhật đầy đủ, chính xác các tài liệu, thông tin, dữ liệu trong hồ sơ mở ví điện tử cho tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử và chịu trách nhiệm về tính trung thực của các tài liệu, thông tin, dữ liệu mà mình cung cấp.
Tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử phải kiểm tra, đối chiếu, đảm bảo hồ sơ mở ví điện tử, thông tin khách hàng mở ví điện tử là đầy đủ, hợp lệ theo quy định tại Điều 18, Điều 20 Thông tư 40/2024/TT-NHNN.
Danh sách khách hàng cá nhân mở và sử dụng ví điện tử nghi ngờ liên quan giả mạo, gian lận, lừa đảo theo Thông tư 40/2024/TT-NHNN |
Danh sách khách hàng tổ chức mở và sử dụng ví điện tử nghi ngờ liên quan giả mạo, gian lận, lừa đảo theo Thông tư 40/2024/TT-NHNN |
02 lưu ý khi xác thực thông tin khách hàng mở ví điện tử từ ngày 01/10/2024
(Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Quý khách hàng xem thêm chi tiết tại bài viết: Những thông tin khách hàng bắt buộc cung cấp khi mở ví điện tử từ ngày 01/10/2024
Quý khách hàng xem thêm chi tiết tại bài viết: Hồ sơ mở ví điện tử trong trung gian thanh toán dành cho khách hàng từ ngày 01/10/2024
Điều 20. Thông tin về khách hàng mở ví điện tử - Thông tư 40/2024/TT-NHNN 1. Đối với ví điện tử của khách hàng cá nhân phải bao gồm các thông tin sau: a) Trường hợp khách hàng cá nhân là công dân Việt Nam, người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch: họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nghề nghiệp, chức vụ; số điện thoại; số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân; ngày cấp, nơi cấp, ngày hết hạn hiệu lực của giấy tờ tùy thân; mã số thuế (nếu có); địa chỉ đăng ký thường trú và nơi ở hiện tại khác (nếu có); thuộc đối tượng người cư trú hay người không cư trú; b) Trường hợp khách hàng cá nhân là người nước ngoài: họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nghề nghiệp, chức vụ; số điện thoại; số hộ chiếu còn thời hạn hoặc thông tin định danh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp, ngày cấp, nơi cấp, ngày hết hạn hiệu lực của hộ chiếu; số định danh của người nước ngoài (nếu có); số thị thực nhập cảnh hoặc số giấy tờ thay thị thực nhập cảnh (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam), trừ trường hợp được miễn thị thực theo quy định pháp luật; địa chỉ nơi đăng ký cư trú ở nước ngoài và nơi đăng ký cư trú tại Việt Nam (trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam); thuộc đối tượng người cư trú hay người không cư trú; c) Trường hợp khách hàng cá nhân là người có từ hai quốc tịch trở lên, bao gồm các thông tin tương ứng tại điểm a, điểm b khoản này; số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, ngày hết hạn hiệu lực của hộ chiếu; quốc tịch, địa chỉ cư trú ở quốc gia mang quốc tịch còn lại; d) Trường hợp khách hàng cá nhân mở ví điện tử thuộc đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 18 Thông tư này, thông tin người đại diện, cụ thể: (i) Người đại diện là cá nhân, thông tin về cá nhân là người đại diện được thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản này; (ii) Người đại diện là pháp nhân, thông tin về pháp nhân là người đại diện được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này. |