Người vắng hoặc thi trượt bằng lái xe trước ngày 01/01/2025 được bảo lưu kết quả đạt để đăng ký sát hạch và cấp giấy phép lái xe theo quy định mới.
>> Điều khiển xe đạp máy không đội mũ bảo hiểm phạt tiền từ 400 - 600 nghìn đồng
02 Lưu ý khi thi trượt bằng lái xe trước ngày 01/01/2025 bao gồm:
(i) Những người vắng mặt hoặc trượt thi bằng lái trước 01/01/2025 vẫn được bảo lưu kết quả thi sát hạch để thi lại sau ngày 01/01/2025.
(ii) Người thi lại bằng lái từ ngày 01/01/2025 sẽ được cấp giấy phép lái xe theo hạng giấy phép đổi, cấp lại theo quy định mới.
Cụ thể về 02 lưu ý đối với người thi trượt bằng lái xe trước ngày 01/01/2025 như sau:
Căn cứ Điều 67 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT quy định như sau:
Điều 67. Quy định chuyển tiếp
Người vắng, trượt trong các kỳ sát hạch trước ngày Thông tư này có hiệu lực được bảo lưu kết quả những nội dung đã sát hạch đạt để đăng ký sát hạch lái xe sau ngày Thông tư này có hiệu lực và được cấp giấy phép lái xe theo hạng giấy phép lái xe đổi, cấp lại quy định tại khoản 3 Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Theo đó, người vắng, trượt trong các kỳ sát hạch trước ngày 01/01/2025 sẽ được bảo lưu kết quả những nội dung đã sát hạch đạt để đăng ký thi lại sau ngày 01/01/2025.
Đồng thời, những người thi trượt bằng lái xe trước ngày 01/01/2025 đăng ký thi lại sau ngày này sẽ được cấp giấy phép lái xe theo hạng giấy phép lái xe đổi, cấp lại quy định tại khoản 3 Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 (xem chi tiết tại mục 2).
File word mẫu tờ khai đăng ký xe năm 2025 (Mẫu ĐKX10) |
02 Lưu ý khi thi trượt bằng lái xe trước ngày 01/01/2025 (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ khoản 3 Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, trường hợp người có giấy phép lái xe đã được cấp trước ngày 01/01/2025 có nhu cầu đổi, cấp lại giấy phép lái xe thì thực hiện như sau:
Hạng giấy phép trước ngày 01/01/2025 |
Hạng giấy phép được đổi từ ngày 01/01/2025 |
Ghi chú/Điều kiện hạn chế |
Hạng A1 |
Hạng A |
Điều kiện hạn chế: Chỉ được điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến dưới 175 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến dưới 14 kW. |
Hạng A2 |
Hạng A |
|
Hạng A3 |
Hạng B1 |
|
Hạng A4 |
Chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg và chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng. |
|
Hạng B1 số tự động |
Hạng B |
Điều kiện hạn chế: Chỉ được điều khiển xe ô tô số tự động. |
Hạng B1, B2 |
Hạng B hoặc hạng C1 và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải đến 3.500 kg. |
|
Hạng C |
Giữ nguyên và đổi, cấp lại cùng hạng và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg. |
|
Hạng D |
Hạng D2 và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg; |
|
Hạng E |
Hạng D và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg. |
|
Hạng FB2 |
Hạng BE hoặc hạng C1E và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải đến 3.500 kg. |
|
Hạng FC |
Hạng CE và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg. |
|
Hạng FD |
Hạng D2E và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg. |
|
Hạng FE |
Hạng DE và chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng cho người điều khiển máy kéo có trọng tải trên 3.500 kg. |
|
Quý khách hàng xem chi tiết TẠI ĐÂY