Dưới đây là 02 cách kiểm tra số điện thoại chính chủ, các hình thức đăng ký thông tin thuê bao di động mặt đất và nội dung thông tin thuê bao di động mặt đất.
>> 08 trường hợp bị thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng năm 2025
>> Từ 14/02/2025, dạy thêm trong nhà trường không được thu tiền của học sinh
Căn cứ khoản 5 Điều 25 Nghị định 163/2024/NĐ-CP, trách nhiệm của doanh nghiệp viễn thông trong việc xử lý thuê bao có thông tin thuê bao di động mặt đất không đúng quy định
Trách nhiệm của doanh nghiệp viễn thông trong việc xử lý thuê bao có thông tin thuê bao di động mặt đất không đúng quy định
…
5. Triển khai, hướng dẫn để cá nhân, tổ chức tự kiểm tra được thông tin thuê bao di động mặt đất của mình trên ứng dụng của doanh nghiệp viễn thông hoặc nhắn tin theo cú pháp “TTTB” kết hợp với “Số giấy tờ tùy thân” gửi 1414, gửi lại bản tin thông báo cho cá nhân, tổ chức biết tối thiểu các thông tin sau: họ tên; ngày sinh; danh sách toàn bộ các số thuê bao mà cá nhân đang sử dụng (đối với thuê bao là cá nhân); tên tổ chức, số giấy tờ tổ chức (đối với thuê bao là tổ chức). Phương thức kiểm tra phải bảo đảm bí mật thông tin theo nguyên tắc là cá nhân, tổ chức chỉ kiểm tra được thông tin của số thuê bao của chính mình, không kiểm tra được thông tin của cá nhân, tổ chức khác.
Trong từng thời kỳ, khi cần thiết, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc tự kiểm tra thông tin thuê bao di động mặt đất của tổ chức, cá nhân.
Như vậy, từ ngày 24/12/2024 người dân có 02 cách kiểm tra số điện thoại chính chủ:
- Cách 1: Kiểm tra thông tin thuê bao di động mặt đất trên ứng dụng của doanh nghiệp viễn thông.
- Cách 2: Nhắn tin theo cú pháp “TTTB” kết hợp với “Số giấy tờ tùy thân” gửi 1414.
Lưu ý: Phương thức kiểm tra phải bảo đảm bí mật thông tin theo nguyên tắc là cá nhân, tổ chức chỉ kiểm tra được thông tin của số thuê bao của chính mình, không kiểm tra được thông tin của cá nhân, tổ chức khác.
Trên đây là 02 cách kiểm tra số điện thoại chính chủ từ ngày 24/12/2024.
File Word Luật Các tổ chức tín dụng và các văn bản hướng dẫn có hiệu lực từ ngày 01/7/2024 |
02 cách kiểm tra số điện thoại chính chủ (Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 16 Nghị định 163/2024/NĐ-CP, thông tin thuê bao di động mặt đất chỉ được đăng ký theo một trong các hình thức sau:
(i) Trực tiếp tại điểm do chính doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất trực tiếp sở hữu, thiết lập (có địa chỉ xác định hoặc lưu động).
(ii) Trực tiếp tại các điểm có địa chỉ xác định do doanh nghiệp khác thiết lập, được doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất ký hợp đồng ủy quyền để thực hiện việc đăng ký thông tin thuê bao.
(iii) Trực tuyến thông qua sử dụng ứng dụng của chính doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất sở hữu.
Lưu ý:
- Việc đăng ký thông tin thuê bao theo hình thức trực tuyến chỉ áp dụng đối với 03 số thuê bao đầu tiên trên 01 giấy tờ quy định tại Điều 17 Nghị định 163/2024/NĐ-CP.
- Trường hợp ứng dụng dùng để đăng ký trực tuyến không xác thực được thông tin thuê bao theo quy định tại Điều 18 Nghị định 163/2024/NĐ-CP thì phải đăng ký trực tiếp tại các điểm quy định tại khoản (i), khoản (ii).
Căn cứ Điều 19 Nghị định 163/2024/NĐ-CP, thông tin thuê bao di động mặt đất bao gồm:
(i) Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu hoặc số định danh điện tử.
(ii) Địa chỉ trên giấy tờ để đăng ký thông tin thuê bao.
(iii) Số thuê bao viễn thông.
(iv) Thông tin riêng khác mà người sử dụng cung cấp khi giao kết hợp đồng với doanh nghiệp:
- Thông tin trên giấy tờ để đăng ký thông tin thuê bao.
- Bản số hóa toàn bộ các giấy tờ để đăng ký thông tin thuê bao.
- Ảnh chân dung người đăng ký thông tin thuê bao có thời gian (ngày, giờ) chụp.
- Bản số hóa bản xác nhận thông tin thuê bao di động mặt đất.
(v) Họ tên nhân viên giao dịch; thời gian thực hiện đăng ký thông tin thuê bao; địa chỉ và số điện thoại liên hệ của điểm (với hình thức đăng ký thông tin thuê bao trực tiếp).
(vi) Bản số hoá hợp đồng theo mẫu hoặc hợp đồng theo mẫu.