Tra cứu "Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương"

Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...(Lưu ý khi tìm kiếm)

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề văn bản Số hiệu văn bản  
Ban hành từ: đến + Thêm điều kiện
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc tìm kiếm, vui lòng bấm vào đây để được hỗ trợ từ THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Bạn đang tìm kiếm : VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" "Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương" "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

Nếu bạn cần Văn bản hay TCVN nào, Bấm vào đây

Kết quả 1-20 trong 26 văn bản

LỌC KẾT QUẢ

Lĩnh vực

1

Nghị quyết 955/NQ-UBTVQH13 năm 2015 phê chuẩn quyết định của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao về bộ máy làm việc của Viện kiểm sát quân sự các cấp do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành

vực gồm có: a) Bộ phận thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra, kiểm sát xét xử hình sự; b) Bộ phận kiểm sát tạm giữ, tạm giam, thi hành án và khiếu tố; c) Bộ phận Kế hoạch tổng hợp - hành chính. Điều 2. 1. Số lượng Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương không quá 03 người. 2. Số lượng Phó Viện trưởng

Ban hành: 28/05/2015

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 17/06/2015

2

Thông tư 113/2015/TT-BQP về tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán bộ Viện kiểm sát quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

sát quân sự trung ương. b) Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương; Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự khu vực. c) Kiểm sát viên, Điều tra viên, sĩ quan có cấp bậc quân hàm thiếu tá trở lên. 3. Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương được đào tạo tại Học viện

Ban hành: 28/09/2015

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 12/10/2015

3

Thông tư liên tịch 01/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BQP-BTC-BNNPTNT sửa đổi Thông tư liên tịch 05/2012/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BQP-BTC-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng hình sự do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Chánh án Tòa án nhân dân tối cao - Bộ trưởng Bộ Công an - Bộ Tư pháp - Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

sát nhân dân tối cao được Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao phân công; Phó Viện trưởng Viện kiểm sát Quân sự trung ương được Viện trưởng Viện kiểm sát Quân sự trung ương phân công; Lãnh đạo cấp Vụ của Tòa án nhân dân tối cao được Chánh án Tòa án nhân dân tối cao phân công; Phó Chánh án Tòa án Quân sự trung ương được Chánh án Tòa án quân

Ban hành: 20/06/2016

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 14/09/2016

4

Quyết định 428/QĐ-VKSTC năm 2023 về Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, biệt phái công chức trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành

quyết định theo thẩm quyền. 3. Việc bổ nhiệm chức vụ Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương, Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự cấp quân khu và cấp khu vực do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương. Quy trình, thủ tục bổ nhiệm thực hiện theo

Ban hành: 24/11/2023

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 24/01/2024

5

Quyết định 400/QĐ-VKSTC năm 2021 về Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, biệt phái, từ chức, thôi giữ chức vụ, miễn nhiễm, cách chức đối với công chức trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện Kiểm sát nhân dân tối cao ban hành

chuẩn bổ nhiệm, nhưng chưa được cơ quan nơi công chức đang công tác nhất trí điều động, thì cơ quan tham mưu về công tác cán bộ vẫn có thể báo cáo đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. 3. Việc bổ nhiệm chức vụ Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương, Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự cấp quân khu và cấp khu

Ban hành: 17/11/2021

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 02/12/2021

6

Quyết định 05/QĐ-VKSTC-V15 năm 2015 về Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm, cách chức đối với công chức, viên chức trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành

sát nhân dân tối cao; Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương; Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng và tương đương; Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao; Kiểm sát viên cao cấp, Điều tra viên cao cấp; Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh; b) Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng và

Ban hành: 22/12/2015

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 06/04/2018

Ban hành: 24/11/2014

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 09/12/2014

8

Quyết định 522/QĐ-VKSTC năm 2019 về Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, biệt phái, từ chức, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, cách chức đối với công chức, viên chức trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện Kiểm sát nhân dân tối cao ban hành

nhiệm, nhưng chưa được cơ quan nơi công chức, viên chức đang công tác nhất trí điều động, thì cơ quan tham mưu về công tác cán bộ vẫn có thể báo cáo đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. 3. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức vụ Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương, Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự cấp quân

Ban hành: 01/11/2019

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 24/08/2020

9

Quyết định 193/QĐ-VKSTC năm 2019 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Cơ quan điều tra Viện kiểm sát quân sự trung ương do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành

đạo của Phó Viện trưởng phụ trách. 3. Trường hợp Thủ trưởng Cơ quan điều tra chưa nhất trí với kết luận của Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương thì Thủ trưởng Cơ quan điều tra phải chấp hành nhưng có quyền bảo lưu ý kiến và báo cáo Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương. Điều 37. Quan hệ với các phòng, Văn phòng thuộc

Ban hành: 16/05/2019

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 16/05/2019

10

Văn bản hợp nhất 28/VBHN-VPQH năm 2013 hợp nhất Pháp lệnh Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân do Văn phòng Quốc hội ban hành

nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh. 4. Phó viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương, Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự cấp quân khu, Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự khu vực do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm,

Ban hành: 18/12/2013

Hợp nhất: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 08/02/2014

11

Thông tư liên tịch 01/2003/TTLT-VKSNDTC-BQP hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh Tổ chức Viện kiểm sát quân sự do Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Bộ Quốc phòng ban hành

ương; b. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát quân sự Trung ương. 3. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Viện trưởng, Phó Viện trưởng, kiểm sát viên Viện Kiểm sát quân sự quân khu tương đương; Viện trưởng, Phó Viện trưởng, kiểm sát viên Viện Kiểm sát

Ban hành: 15/09/2003

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 09/12/2009

12

Pháp lệnh Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân năm 2002

Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh. 4. Phó viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương, Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự cấp quân khu, Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự khu vực do Viện trưởng Viện kiểm sát

Ban hành: 04/10/2002

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 07/12/2012

13

Pháp lệnh tổ chức Viện kiểm sát quân sự năm 2002

cao sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. Các Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. Kiểm sát viên Viện kiểm sát quân sự trung

Ban hành: 04/11/2002

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 07/01/2010

14

Thông tư liên tịch 05/2012/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BQP-BTC-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng hình sự do Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Tòa án nhân dân tối cao - Bộ Công an - Bộ Tư pháp - Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

điều tra; Lãnh đạo cấp Vụ, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát Quân sự Trung ương được Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ủy quyền; Chánh toà, Phó Chánh tòa Tòa phúc thẩm hoặc Chánh tòa, Phó Chánh tòa Tòa hình sự Tòa án nhân dân tối cao, Phó Chánh án Tòa án Quân sự Trung ương được Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ủy quyền; b) Có kinh nghiệm

Ban hành: 02/11/2012

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 28/11/2012

15

Quyết định 59/2006-QĐ-VKSTC-V7 về Quy chế công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiểm sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Viện kiểm sát

quan điều tra, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương do Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương giải quyết. Việc giải quyết của Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương là giải quyết cuối cùng. Điều 17. Thủ tục giải quyết khiếu nại trong hoạt động tư pháp 1. Khiếu nại liên quan đến phạm vi trách nhiệm của đơn vi nào

Ban hành: 06/02/2006

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 20/02/2013

16

Quyết định 505/QĐ-VKSTC năm 2017 về Quy chế công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử vụ án hình sự do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành

Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án quân sự cấp quân khu. Đối với vụ án mà lãnh đạo Viện kiểm sát cấp trên đã có ý kiến chỉ đạo trong quá trình thực hành quyền công tố, kiểm sát điều tra hoặc xét xử sơ thẩm, nếu kháng nghị phải

Ban hành: 18/12/2017

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 19/12/2017

17

Luật Tổ chức Viện Kiểm sát nhân dân 2002

Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương, Viện trưởng, Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực, Điều tra viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân địa phương chịu

Ban hành: 02/04/2002

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 17/09/2012

18

Pháp lệnh Tổ chức Viện kiểm sát quân sự năm 1993

tối cao do Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, sau khi đã thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. Các Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm, bãi miễn, cách chức theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát

Ban hành: 19/04/1993

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 07/01/2010

19

Quyết định 807/2007/QĐ-VKSTC về Quy chế công tác kiểm sát thi hành án do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành

chỉ đạo, quản lý công tác kiểm sát thi hành án hoặc uỷ quyền cho Vụ trưởng Vụ kiểm sát thi hành án quản lý, chỉ đạo công tác kiểm sát thi hành án trên phạm vi toàn quốc; Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh; Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự Trung ương trực tiếp chỉ đạo, quản lý công tác này hoặc uỷ quyền

Ban hành: 25/07/2007

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 19/02/2013

20

Lệnh công bố Luật tổ chức viện kiểm sát nhân dân năm 1992

Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao và kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân tối cao do Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao. Viện trưởng, Phó Viện trưởng, kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân địa phương, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát quân sự trung ương, Viện trưởng,

Ban hành: 10/10/1992

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 09/10/2007

Chú thích

Ban hành: Ngày ban hành của văn bản.
Hiệu lực: Ngày có hiệu lực (áp dụng) của văn bản.
Tình trạng: Cho biết văn bản Còn hiệu lực, Hết hiệu lực hay Không còn phù hợp.
Đã biết: Văn bản đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực. Chỉ có Thành Viên Basic và Thành Viên TVPL Pro mới có thể xem các thông tin này.
Tiếng Anh: Văn bản Tiếng Việt được dịch ra Tiếng Anh.
Văn bản gốc: Văn bản được Scan từ bản gốc (Công báo), nó có giá trị pháp lý.
Lược đồ: Giúp Bạn có được "Gia Phả" của Văn bản này với toàn bộ Văn bản liên quan.
Liên quan hiệu lực: Những Văn bản thay thế Văn bản này, hoặc bị Văn bản này thay thế, sửa đổi, bổ sung.
Tải về: Chức năng để bạn tải văn bản đang xem về máy cá nhân để sử dụng.

 

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 

Từ khóa liên quan


DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.157.133
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!