Tra cứu "Hồ sơ đăng ký tàu biển"

Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...(Lưu ý khi tìm kiếm)

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề văn bản Số hiệu văn bản  
Ban hành từ: đến + Thêm điều kiện
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc tìm kiếm, vui lòng bấm vào đây để được hỗ trợ từ THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Bạn đang tìm kiếm : VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" "Hồ sơ đăng ký tàu biển" "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

Nếu bạn cần Văn bản hay TCVN nào, Bấm vào đây

Kết quả 1-11 trong 11 văn bản

LỌC KẾT QUẢ

Lĩnh vực

1

Nghị định 86/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 171/2016/NĐ-CP về đăng ký, xóa đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển

thuê mua tàu hoặc hợp đồng thuê tàu trần (bản chính, kèm bản dịch công chứng nếu hợp đồng viết bằng ngôn ngữ nước ngoài); g) Biên bản bàn giao tàu (bản chính, kèm bản dịch công chứng nếu biên bản bàn giao viết bằng ngôn ngữ nước ngoài); 3. Hồ sơ đăng ký tàu biển có thời hạn trong trường hợp chủ tàu là tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài,

Ban hành: 23/07/2020

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 24/07/2020

2

Văn bản hợp nhất 10/VBHN-BGTVT năm 2020 hợp nhất Nghị định về đăng ký, xóa đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển do Bộ Giao thông vận tải ban hành

c) Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam có hiệu lực kể từ ngày được cấp, mất hiệu lực kể từ ngày bị mất hoặc ngày tàu biển được xóa đăng ký. 2. Hồ sơ đăng ký tàu biển không thời hạn, bao gồm: a) Tờ khai đăng ký tàu biển theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; b)[11] Giấy chứng nhận xóa đăng ký

Ban hành: 13/11/2020

Hợp nhất: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 02/12/2020

3

Nghị định 29/2009/NĐ-CP về đăng ký và mua, bán tàu biển

biển, phải được cơ quan đăng ký tàu biển khu vực chấp thuận theo quy định. 3. Chủ tàu chọn tên cảng đăng ký cho tàu biển của mình theo tên một cảng biển trong khu vực quản lý của cơ quan đăng ký tàu biển khu vực. Điều 11. Hồ sơ đăng ký tàu biển 1. Đăng ký tàu biển không thời hạn Hồ sơ đăng ký tàu biển không thời hạn gồm:

Ban hành: 26/03/2009

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 03/04/2009

4

Nghị định 49/2006/NĐ-CP về việc đăng ký và mua, bán tàu biển

tàu biển khu vực. Điều 10. Hồ sơ đăng ký tàu biển 1. Đăng ký tàu biển không thời hạn Hồ sơ do chủ tàu nộp cho cơ quan đăng ký tàu biển khu vực bao gồm các giấy tờ sau đây: a) Tờ khai đăng ký tàu biển theo Phụ lục I; b) Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu biển hoặc Biên bản nghiệm thu bàn giao tàu đối với tàu đóng mới; c)

Ban hành: 18/05/2006

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 31/05/2006

5

Nghị định 171/2016/NĐ-CP về đăng ký, xóa đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển

bản chính theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; c) Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam có hiệu lực kể từ ngày được cấp, mất hiệu lực kể từ ngày bị mất hoặc ngày tàu biển được xóa đăng ký. 2. Hồ sơ đăng ký tàu biển không thời hạn, bao gồm: a) Tờ khai đăng ký tàu biển theo Mẫu số 01 quy định tại

Ban hành: 27/12/2016

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 04/01/2017

6

Nghị định 161/2013/NĐ-CP về đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển

định tại Nghị định này; b) Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam được cấp 01 (một) bản chính theo Mẫu số 4 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; c) Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam có giá trị sử dụng kể từ ngày được cấp đến ngày xóa đăng ký tàu biển đó. 2. Hồ sơ đăng ký tàu biển không thời hạn, bao

Ban hành: 12/11/2013

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 15/11/2013

7

Quyết định 1671/QĐ-BGTVT năm 2020 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ giao thông vận tải

a) Nộp hồ sơ TTHC - Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đăng ký tàu biển (hoặc tàu công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi và giàn di động) không thời hạn đến Cơ quan đăng ký tàu biển. - Cơ quan đăng ký tàu biển gồm: + Cục Hàng hải Việt Nam thực hiện chức năng của cơ quan đăng ký tàu biển Việt Nam. + Các Chi cục hàng hải, Cảng vụ

Ban hành: 25/08/2020

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 31/08/2020

8

Nghị định 77/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 29/2009/NĐ-CP về đăng ký và mua, bán tàu biển

trị sử dụng kể từ ngày được cấp đến ngày xóa đăng ký tàu biển đó. c) Giấy chứng nhận đăng ký được cấp 01 (một) bản chính. 2. Đối tượng được cấp: chủ tàu có tàu biển đã được đăng ký. 3. Hồ sơ đăng ký tàu biển Việt Nam bao gồm: a) Tờ khai đăng ký tàu biển theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định này. b) Bản chính giấy

Ban hành: 01/09/2011

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 07/09/2011

9

Thông tư 259/1998/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 91/CP-1997 về Quy chế đăng ký tàu biển và thuyền viên do Bộ Giao thông vận tải ban hành

vực: - Lập sổ và quản lý "Sổ đăng ký tàu biển khu vực". - Thẩm xét hồ sơ đăng ký tàu biển theo quy định của Nghị định 91/CP ngày 23/8/1997 của Chính phủ để cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển, thu lệ phí đăng ký tàu biển và thuyền viên và giải quyết các thủ tục có liên quan đến đăng ký tàu biển và thuyền viên theo phân cấp của Cục Hàng

Ban hành: 18/08/1998

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 21/12/2009

Chú thích

Ban hành: Ngày ban hành của văn bản.
Hiệu lực: Ngày có hiệu lực (áp dụng) của văn bản.
Tình trạng: Cho biết văn bản Còn hiệu lực, Hết hiệu lực hay Không còn phù hợp.
Đã biết: Văn bản đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực. Chỉ có Thành Viên Basic và Thành Viên TVPL Pro mới có thể xem các thông tin này.
Tiếng Anh: Văn bản Tiếng Việt được dịch ra Tiếng Anh.
Văn bản gốc: Văn bản được Scan từ bản gốc (Công báo), nó có giá trị pháp lý.
Lược đồ: Giúp Bạn có được "Gia Phả" của Văn bản này với toàn bộ Văn bản liên quan.
Liên quan hiệu lực: Những Văn bản thay thế Văn bản này, hoặc bị Văn bản này thay thế, sửa đổi, bổ sung.
Tải về: Chức năng để bạn tải văn bản đang xem về máy cá nhân để sử dụng.

 

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 

Từ khóa liên quan


DMCA.com Protection Status
IP: 18.218.156.61
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!