CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 29/2009/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2009
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ ĐĂNG KÝ VÀ MUA, BÁN
TÀU BIỂN
CHÍNH PHỦ
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ Luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1.
Nghị định này quy định về đăng ký và mua, bán tàu biển.
2.
Việc mua, bán tàu biển không áp dụng quy định của Nghị định này đối với các
trường hợp sau đây:
a)
Tàu biển do doanh nghiệp Việt Nam đóng mới trong nước theo hợp đồng đóng mới
tàu biển cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
b)
Tàu biển nước ngoài được bán đấu giá tại Việt Nam theo quyết định cưỡng chế của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c)
Tàu biển sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu biển có động cơ chạy
bằng năng lượng hạt nhân.
3.
Các quy định của Nghị định này cũng được áp dụng đối với việc đăng ký và mua,
bán, đóng mới tàu công vụ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị
định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước
ngoài liên quan đến đăng ký và mua, bán tàu biển
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong
Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.
Mua, bán tàu biển là quá trình tìm hiểu thị trường, chuẩn bị hồ sơ dự
án, quyết định mua, bán, ký kết và thực hiện hợp đồng mua, bán tàu biển.
2.
Dự án mua, bán tàu biển là dự án mua, bán một hoặc nhiều tàu biển, kể cả
dự án đóng mới tàu biển.
3.
Người mua, bán tàu biển là tổ chức, cá nhân thực hiện việc mua, bán tàu
biển.
4.
Vốn nhà nước là vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước, vốn tín
dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và vốn
đầu tư khác của Nhà nước.
5.
Hợp đồng mua, bán tàu biển là hợp đồng mua, bán một hoặc nhiều tàu biển,
kể cả hợp đồng đóng mới tàu biển.
6.
Hợp đồng vay mua tàu biển là hợp đồng đặc thù trong đó người mua tàu và
người bán tàu thỏa thuận sử dụng một khoản vốn tín dụng có thể do chính người
bán tàu cấp cho người mua tàu để mua tàu nhưng kèm theo các điều kiện bảo đảm
trách nhiệm thanh toán của người mua tàu được quy định cụ thể trong hợp đồng.
7.
Tàu biển loại nhỏ là tàu có động cơ với công suất máy chính dưới 75KW,
tàu biển không có động cơ nhưng có tổng dung tích dưới 50 GT hoặc có trọng tải
dưới 100 tấn hoặc có chiều dài đường nước thiết kế dưới 20
mét.
Chương 2.
ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN
MỤC 1. CƠ QUAN ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN VIỆT NAM
Điều 4. Cơ quan đăng ký tàu biển Việt Nam
Cơ
quan đăng ký tàu biển Việt Nam bao gồm:
1.
Cơ quan đăng ký tàu biển quốc gia là Cục Hàng hải Việt Nam
2.
Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực là Chi cục hàng hải hoặc Cảng vụ hàng hải do
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định.
Điều 5. Nhiệm vụ của cơ quan đăng ký tàu biển quốc gia
1.
Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động đăng ký tàu biển Việt Nam tại các cơ quan đăng ký
tàu biển khu vực.
2.
Tổng hợp, thống kê, duy trì, cập nhật cơ sở dữ liệu liên quan đến hoạt động
đăng ký và đăng ký thế chấp tàu biển; cung cấp thông tin liên quan cho tổ chức,
cá nhân quan tâm.
3.
Thống nhất quản lý việc in, phát hành Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển và Giấy
chứng nhận đăng ký thế chấp tàu biển.
4.
Hợp tác quốc tế về đăng ký tàu biển.
Điều 6. Nhiệm vụ của cơ quan đăng ký tàu biển khu vực
1.
Thực hiện việc đăng ký và đăng ký thế chấp tàu biển theo thẩm quyền.
2.
Lập và quản lý Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam tại khu vực được giao;
cung cấp thông tin liên quan cho tổ chức, cá nhân quan tâm.
3.
Thu, nộp và sử dụng lệ phí đăng ký và đăng ký thế chấp tàu biển theo quy định
của pháp luật.
4.
Xây dựng cơ sở dữ liệu, thống kê, báo cáo hoạt động đăng ký và đăng ký thế chấp
tàu biển.
MỤC 2. ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN VIỆT NAM
Điều 7. Các hình thức đăng ký tàu biển Việt Nam
1.
Đăng ký tàu biển không thời hạn là việc đăng ký tàu biển có đủ điều kiện theo
quy định để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam
2.
Đăng ký tàu biển có thời hạn là việc đăng ký tàu biển trong một thời hạn nhất
định được áp dụng đối với tàu biển nước ngoài do tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê
theo hợp đồng thuê tàu trần hoặc thuê mua tàu hoặc tàu biển nước ngoài đăng ký
có thời hạn tại Việt Nam.
3.
Đăng ký lại tàu biển là việc đăng ký tàu biển mà trước đây tàu biển đó đã đăng
ký vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam nhưng sau đó đã tạm ngừng đăng ký.
4.
Đăng ký thay đổi là việc đăng ký tàu biển đã đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển
quốc gia Việt Nam nhưng có sự thay đổi về tên tàu hoặc chủ tàu, kết cấu và
thông số kỹ thuật, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực, tổ chức đăng kiểm tàu
biển.
5.
Đăng ký tàu biển tạm thời là việc đăng ký tàu biển trong các trường hợp sau
đây:
a)
Chưa nộp phí, lệ phí theo quy định;
b)
Chưa có Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu biển nhưng đã có cam kết trong hợp đồng
mua, bán tàu biển là Bên bán sẽ giao Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu biển cho
Bên mua trong vòng 30 ngày, kể từ ngày ký biên bản bàn giao tàu. Trong trường
hợp này, Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu biển Việt Nam chỉ có hiệu lực kể
từ ngày hai Bên mua, bán ký biên bản bàn giao tàu;
c)
Thử tàu đóng mới hoặc nhận tàu đóng mới để đưa về nơi đăng ký trên cơ sở hợp
đồng đóng tàu;
d)
Trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định;
đ)
Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu biển Việt Nam quy định tại khoản này có
giá trị 180 ngày, kể từ ngày cấp.
Trong
trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu biển Việt Nam hết hiệu lực
trong khi tàu biển chưa thể về Việt Nam để hoàn thành thủ tục đăng ký chính
thức, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nơi cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời
tàu biển Việt Nam gia hạn một lần nhưng không quá 180 ngày kể từ ngày cấp Giấy
chứng nhận đăng ký tạm thời tàu biển Việt Nam lần đầu.
Trường
hợp sau khi gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu biển Việt Nam mà tàu
biển chưa thể về Việt Nam để hoàn thành thủ tục đăng ký chính thức vì lý do bất
khả kháng, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định gia hạn thêm thời gian đăng
ký tàu biển tạm thời.
Điều 8. Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam
Trường
hợp tổ chức, cá nhân Việt Nam mua tàu biển của tổ chức, cá nhân nước ngoài mà
chưa đăng ký tàu biển tạm thời theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Nghị định này
thì cơ quan đại diện ngoại giao hoặc cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài
nơi bàn giao tàu cấp Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam theo Phụ lục XII của Nghị định này để đưa tàu về nước.
Giấy
phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam chỉ có hiệu lực trong thời gian đưa
tàu biển từ nơi bàn giao tàu biển đến cảng của Việt Nam để hoàn thành các thủ
tục đăng ký theo quy định tại Nghị định này.
Điều 9. Giới hạn tuổi tàu biển đăng ký lần đầu tại
Việt Nam
1.
Trường hợp đăng ký lần đầu tại Việt Nam, tàu biển đã qua sử dụng phải có tuổi
tàu tính từ năm đóng tàu theo quy định sau đây:
a)
Tàu khách không quá 10 tuổi;
b)
Các loại tàu biển khác không quá 15 tuổi
Trường
hợp đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định, nhưng không quá 5
tuổi đối với mỗi loại tàu biển quy định tại điểm a và b trên đây.
2.
Tàu biển nước ngoài được bán đấu giá tại Việt Nam theo quyết định cưỡng chế của
cơ quan có thẩm quyền thì không áp dụng tuổi tàu biển theo quy định tại khoản 1
Điều này.
3.
Tàu biển nước ngoài do tổ chức, cá nhân Việt Nam mua theo phương thức vay mua
hoặc thuê tàu thì sau thời hạn đăng ký mang cờ quốc tịch nước ngoài được chuyển
đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam, nếu tại thời điểm ký hợp đồng vay mua, thuê
mua có tuổi tàu phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 10. Đặt tên tàu biển và cảng đăng ký
1.
Tên tàu biển do chủ tàu đặt nhưng không được trùng với tên tàu biển đã đăng ký
trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam.
2.
Trường hợp lấy tên nhân vật lịch sử hoặc sự kiện lịch sử để đặt tên tàu biển, phải
được cơ quan đăng ký tàu biển khu vực chấp thuận theo quy định.
3.
Chủ tàu chọn tên cảng đăng ký cho tàu biển của mình theo tên một cảng biển
trong khu vực quản lý của cơ quan đăng ký tàu biển khu vực.
Điều 11. Hồ sơ đăng ký tàu biển
1.
Đăng ký tàu biển không thời hạn
Hồ
sơ đăng ký tàu biển không thời hạn gồm:
a)
Tờ khai đăng ký tàu biển theo Phụ lục I của Nghị
định này;
b)
Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu biển hoặc Biên bản nghiệm thu bàn giao tàu đối
với tàu đóng mới;
c)
Hợp đồng mua, bán tàu biển hoặc hợp đồng đóng tàu biển hoặc các bằng chứng về
chuyển quyền sở hữu có giá trị pháp lý tương đương khác;
d)
Giấy chứng nhận dung tích tàu biển;
đ)
Bản phôtô Hóa đơn nộp phí, lệ phí (kèm bản gốc để đối chiếu);
e)
Bản phôtô Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển (kèm bản gốc để đối chiếu);
g)
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép thành lập chi nhánh hoặc
văn phòng đại diện tại Việt Nam.
Trường
hợp chủ tàu là cá nhân Việt Nam thì phải có bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc giấy tờ xác nhận nơi thường trú.
2.
Đăng ký tàu biển có thời hạn
Hồ
sơ đăng ký tàu biển có thời hạn gồm:
a)
Giấy tờ quy định tại các điểm a, d, e, g khoản 1 Điều này;
b)
Giấy chứng nhận tạm ngừng đăng ký
c)
Hợp đồng thuê mua hoặc thuê tàu trần.
3.
Đăng ký lại tàu biển
Hồ
sơ đăng ký lại tàu biển gồm: các giấy tờ quy định tại các điểm a, d, e, g khoản
1 và điểm b khoản 1 hoặc điểm b khoản 2 Điều này.
4.
Đăng ký thay đổi
a)
Thay đổi tên tàu biển
Hồ
sơ đăng ký thay đổi tên tàu biển gồm văn bản nêu rõ lý do thay đổi tên tàu biển
và Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
b)
Thay đổi chủ tàu
Hồ
sơ đăng ký thay đổi chủ tàu gồm các giấy tờ quy định tại điểm a, c, đ, g khoản
1 Điều này.
c)
Thay đổi kết cấu và thông số kỹ thuật
Hồ
sơ đăng ký thay đổi kết cấu và thông số kỹ thuật tàu biển khu vực gồm:
-
Văn bản nêu rõ lý do thay đổi kết cấu và thông số kỹ thuật tàu biển;
-
Các Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật có liên quan đến thay đổi kết cấu và thông
số kỹ thuật của tàu được tổ chức đăng kiểm cấp.
d)
Thay đổi cơ quan đăng ký tàu biển khu vực
Hồ
sơ thay đổi cơ quan đăng ký tàu biển gồm văn bản nêu rõ lý do chuyển cơ quan
đăng ký tàu biển khu vực và Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
đ)
Thay đổi tổ chức đăng kiểm tàu biển
Hồ
sơ thay đổi tổ chức đăng kiểm tàu biển gồm các giấy tờ sau đây:
-
Văn bản nêu rõ lý do chuyển tổ chức đăng kiểm tàu biển;
- Giấy tờ quy định tại điểm d, e khoản 1 Điều này.
Điều 12. Hồ sơ đăng ký tạm thời tàu biển và hồ sơ cấp
giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam
1.
Đăng ký tạm thời tàu biển
a)
Trong trường hợp chưa nộp phí, lệ phí, hồ sơ đăng ký tạm thời tàu biển gồm các
giấy tờ quy định tại điểm a, b, c, d, e, g khoản 1 Điều 11 Nghị định này.
b)
Trong trường hợp chưa nộp phí, lệ phí và chưa có Giấy chứng nhận xóa đăng ký
tàu biển, hồ sơ đăng ký tạm thời tàu biển gồm các giấy tờ quy định tại điểm a,
c, d, e, g khoản 1 Điều 11 Nghị định này.
c)
Trong trường hợp thử tàu đóng mới hoặc nhận tàu đóng mới để đưa về nơi đăng ký
trên cơ sở hợp đồng đóng tàu, hồ sơ đăng ký tạm thời tàu biển gồm các giấy tờ
quy định tại điểm a, c, d, e, g khoản 1 Điều 11 Nghị định này.
Trường
hợp nhận tàu đóng mới để đưa về nơi đăng ký thì phải có thêm giấy tờ quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 11 Nghị định này.
2. Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam: chủ
tàu phải thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 13. Hồ sơ đăng ký tàu biển đang đóng
Hồ
sơ đăng ký tàu biển đang đóng gồm:
1.
Các giấy tờ quy định tại điểm a và điểm g khoản 1 Điều 11 Nghị định này
2.
Hợp đồng đóng tàu
3.
Giấy xác nhận tàu đã đặt sống chính của cơ sở đóng tàu
Điều 14. Hồ sơ đăng ký tàu biển loại nhỏ
Hồ
sơ đăng ký tàu biển loại nhỏ gồm:
1.
Giấy tờ quy định tại các điểm a, b, c, đ, g khoản 1 Điều 11 Nghị định này.
2.
Sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu biển.
Điều 15. Hồ sơ tạm ngừng hoặc xóa đăng ký tàu biển
Hồ
sơ tạm ngừng hoặc xóa đăng ký tàu biển gồm:
1.
Tờ khai tạm ngừng hoặc xóa đăng ký tàu biển theo Phụ lục
II của Nghị định này.
2.
Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam. Trường hợp không còn Giấy chứng nhận
đăng ký tàu biển Việt Nam phải nêu rõ lý do.
3.
Giấy chấp thuận cho phép tạm ngừng hoặc xóa đăng ký của người nhận thế chấp tàu
biển đó theo quy định tại khoản 2 Điều 19 của Bộ luật Hàng hải
Việt Nam.
Điều 16. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển
1.
Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực cấp các giấy chứng nhận sau đây:
a)
Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam theo Phụ lục
III của Nghị định này;
b)
Giấy chứng nhận tạm ngừng hoặc xóa đăng ký tàu biển Việt Nam theo Phụ lục IV của Nghị định này;
c)
Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn tàu biển Việt Nam theo Phụ lục V của Nghị định này;
d)
Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu biển Việt Nam theo Phụ
lục VI của Nghị định này;
đ)
Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam đang đóng theo Phụ
lục VII của Nghị định này.
2.
Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực căn cứ hồ sơ lưu trữ để cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký tàu biển Việt Nam theo số đăng ký cũ và ghi chú rõ “cấp lại” cho
các trường hợp bị mất hoặc rách nát, hư hỏng.
3.
Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều này trong thời gian chậm nhất là 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp các Giấy chứng nhận tại khoản
1 Điều này, Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực phải thông báo bằng văn bản cho
chủ tàu.
MỤC 3. ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP TÀU BIỂN VIỆT NAM
Điều 17. Nơi đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam
Tàu
biển Việt Nam được đăng ký thế chấp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực mà tàu
biển đó đăng ký.
Điều 18. Hồ sơ đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam
Hồ
sơ đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam gồm:
1.
Tờ khai đăng ký thế chấp tàu biển theo Phụ lục VIII
của Nghị định này.
2.
Hợp đồng thế chấp tàu biển.
Điều 19. Hồ sơ xóa đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam
Hồ
sơ xóa đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam gồm:
1.
Tờ khai xóa đăng ký thế chấp tàu biển theo Phụ lục IX
của Nghị định này.
2.
Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam theo Phụ
lục X của Nghị định này.
3.
Văn bản đồng ý xóa thế chấp tàu biển của người nhận thế chấp tàu biển
Điều 20. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp tàu biển
Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận xóa đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam
Cơ
quan đăng ký tàu biển khu vực phải ghi vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt
Nam việc đăng ký thế chấp hoặc xóa đăng ký thế chấp ngay khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ và trong vòng 03 ngày làm việc phải cấp Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp tàu
biển Việt Nam hoặc Giấy chứng nhận xóa đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam theo Phụ lục XI của Nghị định này. Trường hợp không cấp
Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp tàu biển Việt Nam, Cơ quan đăng ký tàu biển
khu vực phải thông báo bằng văn bản cho chủ tàu;
Điều 21. Đăng ký gia hạn thế chấp
Việc
đăng ký gia hạn thế chấp thực hiện theo quy định tại các Điều 17, Điều 18, Điều
19 và Điều 20 của Nghị định này.
MỤC 4. ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN MANG CỜ QUỐC TỊCH NƯỚC NGOÀI
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VIỆT NAM
Điều 22. Đăng ký tàu biển mang cờ quốc tịch nước ngoài
1.
Tàu biển thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân Việt Nam được đăng ký mang cờ quốc
tịch nước ngoài trong trường hợp sau đây:
a)
Tàu biển được mua hoặc thuê mua của nước ngoài nhưng không đủ điều kiện đăng ký
trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam theo quy định tại Điều
16 Bộ luật Hàng hải Việt Nam và Nghị định này.
b)
Tàu biển khai thác trên cơ sở hợp đồng thuê tàu trần hoặc hợp đồng thuê mua tàu
được ký kết giữa một bên là tổ chức, cá nhân Việt Nam và một bên là tổ chức, cá
nhân nước ngoài nhưng phải giữ nguyên đăng ký sở hữu tại Sổ đăng ký tàu biển
quốc gia Việt Nam.
2.
Thủ tục đăng ký mang cờ quốc tịch nước ngoài đối với tàu biển Việt Nam
a)
Chủ tàu phải thực hiện tạm ngừng hoặc xóa đăng ký tàu biển theo quy định tại khoản
1 và khoản 2 Điều 15 của Nghị định này;
b)
Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực thực hiện thủ tục tạm ngừng hoặc xóa đăng ký
mang cờ quốc tịch Việt Nam, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam
và cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam, trong đó có nội dung đăng
ký quyền sở hữu tàu biển.
Điều 23. Thủ tục đăng ký quyền sở hữu tàu biển do tổ
chức, cá nhân Việt Nam mua của nước ngoài và đăng ký mang cờ quốc tịch nước
ngoài
1.
Trường hợp tổ chức, cá nhân Việt Nam chỉ đăng ký mang cờ quốc tịch tàu biển
nước ngoài mà không đăng ký sở hữu tàu biển ở nước ngoài thì phải thực hiện
việc đăng ký quyền sở hữu tàu biển tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực
2.
Hồ sơ đăng ký quyền sở hữu tàu biển:
a)
Văn bản đề nghị đăng ký quyền sở hữu tàu biển;
b)
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển;
c)
Bản sao Hợp đồng mua, bán tàu hoặc giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền sở hữu tàu
biển.
3.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký tàu
biển khu vực cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam, trong đó có nội
dung đăng ký quyền sở hữu tàu biển. Trường hợp không cấp, Cơ quan đăng ký tàu
biển khu vực phải thông báo bằng văn bản cho chủ tàu.
Chương 3.
MUA, BÁN VÀ ĐÓNG MỚI TÀU
BIỂN
Điều 24. Nguyên tắc mua, bán và đóng mới tàu biển
1.
Việc mua, bán và đóng mới tàu biển là hoạt động đầu tư đặc thù. Trình tự, thủ
tục đầu tư mua, bán và đóng mới tàu biển thực hiện theo quy định của Bộ luật
Hàng hải Việt Nam và Nghị định này.
2.
Dự án mua, bán và đóng mới tàu biển phải phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát
triển ngành và đội tàu biển quốc gia; bảo đảm các điều kiện về an toàn hàng
hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường theo quy định của pháp
luật Việt Nam và điều ước quốc tế liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam là thành viên.
Điều 25. Các dự án mua, bán và đóng mới tàu biển
Các
dự án mua, bán và đóng mới tàu biển được phân loại theo nguồn vốn như sau:
1.
Các dự án sử dụng vốn nhà nước từ 30% trở lên gọi tắt là các dự án sử dụng vốn
nhà nước
2.
Các dự án không sử dụng vốn nhà nước và các dự án sử dụng vốn nhà nước dưới 30%
gọi tắt là các dự án không sử dụng vốn nhà nước
Điều 26. Hình thức mua, bán và đóng mới tàu biển
1.
Đối với dự án mua, bán tàu biển sử dụng vốn nhà nước
a)
Việc mua, bán tàu biển giữa các tổ chức, cá nhân Việt Nam với tổ chức, cá nhân
nước ngoài được thực hiện bằng hình thức chào hàng cạnh tranh theo thông lệ
quốc tế với ít nhất có 03 (ba) người chào hàng như chủ sở hữu tàu hoặc người
thuê tàu, người quản lý tàu, người khai thác tàu, người môi giới và nhà máy
đóng tàu;
b)
Việc mua, bán tàu biển giữa các tổ chức, cá nhân Việt Nam được thực hiện bằng
hình thức đấu giá hoặc chào hàng cạnh tranh theo thông lệ quốc tế.
2.
Đối với dự án đóng mới tàu biển sử dụng vốn nhà nước được thực hiện bằng hình
thức chào hàng cạnh tranh với ít nhất 03 nhà máy đóng tàu hoặc đại diện của nhà
máy đóng tàu.
3.
Đối với dự án mua, bán và đóng mới tàu biển không sử dụng vốn nhà nước, hình
thức mua, bán và đóng mới tàu biển do các tổ chức, cá nhân quyết định.
Điều 27. Trình tự thực hiện dự án mua, bán và đóng mới
tàu biển
Đối
với dự án mua, bán và đóng mới tàu biển sử dụng vốn nhà nước thực hiện theo
trình tự sau:
1.
Lựa chọn tàu hoặc người mua tàu, nhà máy đóng tàu
2.
Lập, trình phê duyệt dự án mua, bán và đóng mới tàu biển
3.
Quyết định mua, bán và đóng mới tàu biển
Điều 28. Thẩm quyền quyết định mua, bán và đóng mới
tàu biển
1.
Đối với dự án mua, bán và đóng mới tàu biển sử dụng vốn nhà nước
a)
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng quản trị tập đoàn,
Tổng công ty nhà nước (do Thủ tướng Chính phủ thành lập) quyết định đầu tư dự
án có vốn đầu tư từ 75 tỷ đồng trở lên.
b)
Thủ trưởng Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ, Tổng công ty nhà nước (do Bộ trưởng
thành lập) quyết định đầu tư dự án có vốn đầu tư dưới 75 tỷ đồng
Trường
hợp các dự án chưa có trong quy hoạch ngành đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
thì chủ đầu tư phải báo cáo Bộ quản lý ngành để quyết định đầu tư.
2.
Đối với dự án mua, bán và đóng mới tàu biển không sử dụng vốn nhà nước do tổ
chức, cá nhân mua, bán và đóng mới tàu biển quyết định.
Điều 29. Hồ sơ mua, bán và đóng mới tàu biển
1.
Hồ sơ mua tàu biển:
a)
Tờ trình về mua tàu biển;
b)
Dự án mua tàu biển gồm các nội dung về sự cần thiết của việc đầu tư, loại tàu,
số lượng, thông số kỹ thuật cơ bản của tàu, giá tàu dự kiến, nguồn vốn mua tàu,
hình thức mua tàu, phương án khai thác, hiệu quả kinh tế và các nội dung cần
thiết khác;
c)
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển;
d)
Báo cáo giám định kỹ thuật tàu biển của Đăng kiểm Việt Nam hoặc của đăng kiểm
nước ngoài, giám định viên tàu biển quốc tế theo chỉ định của người mua, bán
tàu biển được Đăng kiểm Việt Nam thừa nhận;
đ)
Bản sao các giấy chứng nhận về an toàn hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường
của tàu do tổ chức đăng kiểm có thẩm quyền cấp;
e)
Thỏa thuận bảo lãnh tiền vay, nếu người bán tàu biển hoặc người cho vay vốn yêu
cầu
2.
Hồ sơ bán tàu biển:
a)
Tờ trình đề nghị bán tàu biển;
b)
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam, trong đó có nội dung về tình
trạng sở hữu tàu biển;
c)
Bản sao các giấy chứng nhận về an toàn hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường
của tàu do tổ chức đăng kiểm có thẩm quyền cấp.
3.
Hồ sơ đóng mới tàu biển:
a)
Tờ trình về đóng mới tàu biển;
b)
Dự án đóng mới tàu biển: gồm các nội dung về sự cần thiết của đóng mới tàu
biển, dự kiến nhà máy đóng tàu, thời gian đóng và thời gian giao tàu; tổng mức
đầu tư, cơ cấu nguồn vốn đầu tư, phương thức và kỳ hạn thanh toán, thông số kỹ
thuật cơ bản của tàu, phương án khai thác, hiệu quả kinh tế và các nội dung cần
thiết khác;
c)
Hồ sơ thiết kế cơ bản của tàu đóng mới;
d)
Nội dung chính của dự thảo hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận tương đương;
đ)
Thỏa thuận bảo lãnh tiền vay, nếu người đóng mới tàu biển hoặc người cho vay vốn
yêu cầu.
4.
Đối với dự án mua, bán và đóng mới tàu biển không sử dụng vốn nhà nước, hồ sơ
do tổ chức, cá nhân mua, bán và đóng mới tàu biển quyết định nhưng với dự án
mua tàu biển phải thực hiện quy định tại các điểm c, d, đ khoản 1 Điều này.
Điều 30. Quyết định mua, bán và đóng mới tàu biển
Căn
cứ hồ sơ mua, bán và đóng mới tàu biển quy định tại Điều 29 của Nghị định này,
người có thẩm quyền theo quy định tại Điều 28 của Nghị định này quyết định việc
mua, bán và đóng mới tàu biển.
Điều 31. Trách nhiệm và quyền hạn của người mua, bán
và đóng mới tàu biển
1.
Tổ chức, cá nhân mua, bán và đóng mới tàu biển chịu trách nhiệm:
a)
Tính xác thực và hợp pháp của tài liệu kèm theo hồ sơ dự án mua, bán và đóng
mới tàu biển đã trình các tổ chức, cá nhân quyết định mua, bán và đóng mới tàu
biển;
b)
Tính xác thực và chất lượng kỹ thuật của tàu biển, giá mua, bán, đóng mới tàu
biển và điều kiện tài chính của dự án mua, bán và đóng mới tàu biển;
c)
Nội dung các điều khoản của dự thảo hợp đồng mua, bán và đóng mới tàu biển và
chỉ được ký chính thức hợp đồng mua, bán và đóng mới tàu biển khi đã có quyết
định mua, bán và đóng mới tàu biển của tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.
2.
Quyền hạn của tổ chức, cá nhân mua, bán và đóng mới tàu biển:
a)
Được trực tiếp giao dịch, ký kết hợp đồng mua, bán, đóng mới tàu biển và làm
thủ tục giao nhận, xuất nhập khẩu tàu biển trên cơ sở quyết định mua, bán và
đóng mới tàu biển của cấp có thẩm quyền.
b)
Trong trường hợp xét thấy cần thiết, tổ chức, cá nhân mua, bán và đóng mới tàu
biển có thể thuê tư vấn xây dựng dự án hoặc ủy thác cho người khác làm thủ tục
giao nhận, xuất nhập khẩu tàu biển.
Điều 32. Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tàu biển
Căn
cứ Quyết định mua, bán và đóng mới tàu biển, hợp đồng mua, bán và đóng mới tàu
biển, biên bản giao nhận tàu biển và văn bản xác nhận tình trạng kỹ thuật tàu
biển Cục Đăng kiểm Việt Nam, cơ quan hải quan có trách nhiệm làm thủ tục xuất
khẩu, nhập khẩu tàu biển.
Chương 4.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 33. Hiệu lực thi hành
1.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2009 và bãi bỏ
Nghị định số 49/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ về đăng ký và
mua, bán tàu biển.
2.
Ban hành kèm theo Nghị định này 12 phụ lục
Điều 34. Tổ chức thực hiện
1.
Bộ Tài chính quy định cụ thể việc thu, nộp sử dụng lệ phí đăng ký, thế chấp tàu
biển.
2.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm
thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UB Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu Văn thư, KTN (5b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC I
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU
BIỂN
(Ban hành kèm theo Nghị định số
29/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
|
…….. Ngày … tháng ……. năm …………
Date
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN
APPLICATION FOR REGISTRATION OF
SHIP
Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký tàu biển)
To: (Name of the Registrar of ship)
Đề
nghị đăng ký tàu biển với thông số dưới đây:
Kindly register the ship with the following particulars:
Tên
tàu: ……………………………………. Hô hiệu/Số IMO: ………………………………………
Ship’s name Call sign/IMO
Number
Loại
tàu: ………………………………….. Năm đóng/Nơi đóng: …………………………………..
Type of ship Year/Place of
buiding
Chiều
rộng: ………………………………. Chiều dài lớn nhất: ……………………………………..
Beradth Length over all
Mớn
nước: ………………………………. Tổng dung tích/Dung tích thực dụng: ………………..
Draught Gross tonnage/Net
tonnage
Công
suất máy chính: ………………….. Trọng tải toàn phần: ……………………………………
M.E. power Dead weight
Tổ
chức đăng kiểm: …………………….. Cảng đăng ký: ………………………………………….
Classification Agency Port of Registry
Nội
dung đăng ký:
|
-
Đăng ký quyền sở hữu tàu biển
Registration for ownership
|
c
|
|
-
Đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam
Rigistration for flying Vietnam flag
|
c
|
Chủ
tàu (tên, địa chỉ): ……………………………………………………………………………..
Shipowner (name, address)
………………………………………………………………………………………………………..
|
CHỦ TÀU
Shipowner
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and seal)
|
|
PHỤ LỤC II
MẪU TỜ KHAI TẠM NGỪNG
HOẶC XÓA ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số
29/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
|
…….. Ngày … tháng ……. năm …………
Date
|
TỜ KHAI TẠM NGỪNG HOẶC XÓA BỎ ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN VIỆT
NAM
APPLICATION FOR TEMPORARY
SUSPENSION OF REGISTRATION OR DEREGISTRATION OF VIETNAM SHIP
Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký tàu biển)
To: (Name of the Registrar of ship)
Đề
nghị tạm ngừng hoặc xóa đăng ký tàu biển Việt Nam với các thông số dưới đây:
Kindly temporary suspend the registration or deregister the Vietnamese ship
with the following particulars:
Tên
tàu: ……………………………………. Hô hiệu/Số IMO: ………………………………………
Ship’s name Call sign/IMO
Number
Chủ
tàu (tên, địa chỉ và tỉ lệ sở hữu tàu): …………………………………………………………..
Shipowner (name, address and ratio of ownership)
Người
đề nghị xóa đăng ký (tên, địa chỉ): …………………………………………………………..
Applicant (name, address)
Cảng
đăng ký: …………………………………………………………………………………………
Port of registry
Ngày
đăng ký: ………………………………… Số đăng ký: ………………………………………
Date of registration Number of
registration
Cơ
quan đăng ký: …………………………………………………………………………………….
The Registrar ship
Lý
do xin tạm ngừng hoặc xóa đăng ký: …………………………………………………………...
Reasons to suspend or deregister
…………………………………………………………………………………………………………..
|
CHỦ TÀU
Shipowner
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and seal)
|
|
PHỤ LỤC III
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN
(Ban hành kèm theo Nghị định số
29/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN VIỆT NAM
CERTIFICATE OF VIETNAM SHIP
REGISTRY
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN KHU VỰC
(NAME OF THE REGIONAL SHIP
REGISTRAR)
Chứng
nhận tàu biển có các thông số dưới đây đã được đăng ký trong Sổ đăng ký tàu
biển quốc gia Việt Nam:
Hereby certifies that the ship with the following particulars has been
registered into The Vietnam National Ships Registration Book:
Tên
tàu: ……………………………………. Hô hiệu/Số IMO: ………………………………………
Ship’s name Call sign/IMO
Number
Loại
tàu: ………………………………….. Năm đóng: ……………………………………………..
Type of ship Year of buiding
Nơi
đóng: ………………………………. Chiều dài lớn nhất: …………………………………….
Place of buiding Length over all
Chiều
rộng: ……………………………… Tổng dung tích: ………………………………………..
Breadth Gross tonnage
Mớn
nước: ………………………………. Trọng tải toàn phần: ……………………………………
Draught Dead weight
Công
suất máy chính: ………………….. Dung tích thực dụng: ………………………………….
M.E. power Net tonnage
Tổ
chức đăng kiểm: …………………….. Cảng đăng ký: ………………………………………….
Classification Agency Port of Registry
NỘI DUNG ĐĂNG KÝ
CONTENT OF REGISTRATION
A. ĐĂNG KÝ MANG CỜ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Rigistration for being Vietnamese flagged ship
Tàu
…………………………….. mang cờ quốc tịch Việt Nam từ ngày ……………………….
The ship ………………………. is sailing under Vietnamese flag from
B. ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀU BIỂN
Registration for ownership
Tàu:
………………… thuộc sở hữu của chủ tàu (tên, địa chỉ) ……………………………………
Ship:……………….. is owned by the shipowner (name, address)
Số
đăng ký: ……………… Cấp tại ………., ngày ………. tháng ………. năm ……………..
Number of registration Issued at …..... on
|
PHỤ LỤC IV
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN TẠM
NGỪNG HOẶC XÓA ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số
29/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
GIẤY CHỨNG NHẬN
TẠM NGỪNG HOẶC XÓA ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN VIỆT NAM
CERTIFICATE OF TEMPORARY SUSPENSION
OF REGISTRATION OR DEREGISTRATION OF VIETNAM SHIP
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN KHU VỰC
(NAME OF THE REGIONAL REGISTRAR OF
SHIP)
Chứng
nhận tàu biển có các thông số dưới đây đã được tạm ngừng đăng ký mang cờ quốc
tịch Việt Nam hoặc xóa đăng ký trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam
Hereby certifies that the ship with the following particulars has been granted
temporary suspension of registration to fly Vietnamese flag or deregistration
from the The Vietnam National Ships Registration Book
Tên
tàu: ……………………………………. Hô hiệu/Số IMO: ………………………………………
Ship’s name Call sign/IMO
Number
Chủ
tàu (tên, địa chỉ): ………………………………………………………………………………..
Shipowner (name, address)
Người
đề nghị (tên, địa chỉ): ……………………………………………………………………….
Applicant (name, address)
Số
đăng ký: …………………………………………………………………………………………
Number of registration
Cơ
quan đăng ký: ………………………………… ……………………………………………….
Ship registrar
Ngày
có hiệu lực tạm ngừng hay xóa: …………………………………………………………….
Date of effective
Nội
dung tạm ngừng hoặc xóa đăng ký: …………………………………………………………...
Contens to suspend or deregister
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
|
Cấp
tại ……., ngày ……. tháng ….. năm ………..
Issued at …… on
|
Số
Giấy chứng nhận: ………………..
Number of certificate
|
|
|
PHỤ LỤC V
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ CÓ THỜI HẠN TÀU BIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số
29/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ CÓ THỜI HẠN TÀU BIỂN VIỆT NAM
CERTIFICATE OF TIME REGISTRATION OF
VIETNAM SHIP
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN KHU VỰC
(NAME OF THE REGIONAL REGISTRAR OF
SHIP)
Chứng
nhận tàu biển có các thông số dưới đây đã được đăng ký có thời hạn mang cờ
quốc tịch Việt Nam trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam:
Hereby certifies that the ship with the following particulars has been
periodically registered into the Vietnam National Ships Registration Book and
sailing under Vietnamese flag:
Tên
tàu: ……………………………………. Hô hiệu/Số IMO: ………………………………………
Ship’s name Call sign/IMO
Number
Loại
tàu: ………………………………….. Năm đóng: ……………………………………………..
Type of ship Year of buiding
Nơi
đóng: ………………………………. Chiều dài lớn nhất: …………………………………….
Place of buiding Length over all
Chiều
rộng: ……………………………… Tổng dung tích: ………………………………………..
Breadth Gross tonnage
Mớn
nước: ………………………………. Trọng tải toàn phần: ……………………………………
Draught Dead weight
Công
suất máy chính: ………………….. Dung tích thực dụng: ………………………………….
M.E. power Net tonnage
Tổ
chức đăng kiểm: …………………….. Cảng đăng ký: ………………………………………….
Classification Agency Port of Registry
Giấy
chứng nhận có giá trị từ ngày tháng năm đến ngày
tháng năm
This Certificate is valid from …................……. to ……………………
Người
đề nghị (tên, địa chỉ): ……………………………………………………………………….
Applicant (name, address)
|
Cấp
tại ……., ngày ……. tháng ….. năm ………..
Issued at …… on
|
Số
đăng ký: ………………..
Number of registration
|
|
|
PHỤ LỤC VI
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ TẠM THỜI TÀU BIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số
29/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ TẠM THỜI TÀU BIỂN VIỆT NAM
CERTIFICATE OF PROVISIONAL
REGISTRATION OF VIETNAM SHIP
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN KHU VỰC
(NAME OF THE REGIONAL REGISTRAR OF SHIP)
Chứng
nhận tàu biển có các thông số dưới đây đã được đăng ký tạm thời trong Sổ đăng
ký tàu biển quốc gia Việt Nam:
Hereby certifies that the ship with the following particulars has been
provisional registered into the Vietnam National Ships Registration Book:
Tên
tàu: ……………………………………. Hô hiệu/Số IMO: ………………………………………
Ship’s name Call sign/IMO
Number
Loại
tàu: ………………………………….. Năm đóng: ……………………………………………..
Type of ship Year of buiding
Nơi
đóng: ………………………………. Chiều dài lớn nhất: …………………………………….
Place of buiding Length over all
Chiều
rộng: ……………………………… Tổng dung tích: ………………………………………..
Breadth Gross tonnage
Mớn
nước: ………………………………. Trọng tải toàn phần: ……………………………………
Draught Dead weight
Công
suất máy chính: ………………….. Dung tích thực dụng: ………………………………….
M.E. power Net tonnage
Tổ
chức đăng kiểm: …………………….. Cảng đăng ký: ………………………………………….
Classification Agency Port of Registry
Nội
dung đăng ký:
|
-
Đăng ký quyền sở hữu tàu biển
Registration for ownership
|
c
|
|
-
Đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam
Rigistration for flying Vietnam flag
|
c
|
Người
đề nghị (tên, địa chỉ): ……………………………………………………………………….
Applicant (name, address)
Giấy
chứng nhận có giá trị từ ngày tháng năm đến ngày
tháng năm
Valid from ................ to ..........................
|
Cấp
tại ……., ngày ……. tháng ….. năm ………..
Issued at …… on
|
Số
đăng ký: ………………..
Number of registration
|
|
|
PHỤ LỤC VII
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN ĐANG ĐÓNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số
29/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN ĐANG ĐÓNG
CERTIFICATE OF REGISTRY OF SHIP
UNDER CONSTRUCTION
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN KHU VỰC
(NAME OF THE REGIONAL REGISTRAR OF
SHIP)
Chứng
nhận tàu biển đang đóng có các thông số thiết kế dưới đây đã được đăng ký
trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam:
Hereby certifies that the ship under construction with the following designed
particulars has been registered into the Vietnam National Ships Registration
Book:
Tên
tàu: …………………………………….…………………………………………………………
Ship’s name
Loại
tàu: ………………………………….. Năm đóng: ……………………………………………..
Type of ship Year of buiding
Nơi
đóng: ………………………………. Chiều dài lớn nhất: …………………………………….
Place of buiding Length over all
Chiều
rộng: ……………………………… Tổng dung tích: ………………………………………..
Breadth Gross tonnage
Mớn
nước: ………………………………. Trọng tải toàn phần: ……………………………………
Draught Dead weight
Công
suất máy chính: ………………….. Dung tích thực dụng: ………………………………….
M.E. power Net tonnage
Tổ
chức đăng kiểm: …………………….. Cảng đăng ký: ………………………………………….
Classification Agency Port of Registry
Nội
dung đăng ký:
|
-
Đăng ký quyền sở hữu tàu biển
Registration for ownership
|
c
|
|
-
Đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam
Rigistration for flying Vietnam flag
|
c
|
Người
đề nghị (tên, địa chỉ): ……………………………………………………………………….
Applicant (name, address)
|
Cấp
tại ……., ngày ……. tháng ….. năm ………..
Issued at ……, on
|
Số
đăng ký: ………………..
Number of registration
|
|
|
PHỤ LỤC VIII
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THẾ
CHẤP TÀU BIỂN
(Ban hành kèm theo Nghị định số
29/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
|
…….. Ngày … tháng ……. năm …………
Date
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP TÀU BIỂN
APPLICATION FORM FOR REGISTRATION OF
SHIP MORTGAGE
Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký)
To: (Name of the Registrar of ship)
Căn
cứ hợp đồng thế chấp tài sản số: …………. đã được ký kết ngày ………. tháng .......
năm ….. giữa ………….. với ……………………….., đề nghị ……………… đăng ký thế chấp tàu biển
sau đây vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam tại ……………….. kể từ ngày ……
tháng …… năm ………….
Based on the Mortgage Contract No: ………… signed between ………….. dated
…………., hereby request ……………. to register the mortgage of following ship into
Vietnam National Ships Registration Book at ………… from the date of
…………………………………………………..
Tên
tàu: (Name of ship)……………………. Hô hiệu (Callsign)…………………………………
Loại
tàu: (Type of ship)
............................................................…………………………………
Chủ
tàu (Shipowner (s)): ……………………………………………………………………………….
Năm
và nơi đóng (Year and place of buiding): ………………………………………………….
Chiều
dài/rộng/cao (LOA/B/H):…………………Trọng tải toàn phần (DWT): ………………
Tổng
dung tích (GT): …………………….. Dung tích thực (NT): ……………………………..
Số
đăng ký (Number of registration): ………… Ngày đăng ký (Date of
registration): ……..
Người
thế chấp (Mortgagor): …………………………………………………………………….
Người
nhận thế chấp (Mortgagee): ………………………………………………………………
Thời
gian đăng ký thế chấp: từ ………………… đến …………………
Mortgage registration requested from ................. to ………………….
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
Applicant
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and seal)
|
|
PHỤ LỤC IX
MẪU TỜ KHAI XÓA ĐĂNG KÝ
THẾ CHẤP TÀU BIỂN
(Ban hành kèm theo Nghị định số
29/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
|
…….. Ngày … tháng ……. năm …………
Date
|
TỜ KHAI XÓA ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP TÀU BIỂN
APPLICATION FORM FOR SHIP MORTGAGE
DEREGISTRY
Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký)
To: (Name of the Registrar of ship)
Căn
cứ hợp đồng thế chấp tài sản số: …………. đã được ký kết ngày ………. tháng .......
năm ….. giữa ………….. với ……………………….., đề nghị xóa đăng ký thế chấp tàu biển
sau đây vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam kể từ ngày ……
Based on the Mortgage Contract No: ………… signed between ………and…..
dated …………., hereby request to deregister the mortgage of following ship
from the Vietnam National Ship Registration Book from the date of
…………………………………………………..
Tên
tàu (Name of ship)……………………. Hô hiệu (Callsign)…………………………………
Loại
tàu: (Type of ship)
............................................................…………………………………
Chủ
tàu (Shipowner): ……………………………………………………………………………….
Số
đăng ký: (Number of registration): ………… Ngày đăng ký (Date
of registration): ……..
Người
thế chấp
(Mortgagor): ………………………………………………………………………………………..
Người
nhận thế chấp
(Mortgagee): .................................………………………………………………………………
Ngày
xóa thế chấp: ……………………………………………………………………………………
Date of deregistry of mortgage
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
Applicant
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and seal)
|
|
PHỤ LỤC X
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG
KÝ THẾ CHẤP TÀU BIỂN
(Ban hành kèm theo Nghị định số
29/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP TÀU BIỂN
CITIFICATE OF SHIP MORTGATE
REGISTRY
(TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN KHU VỰC)
(NAME OF THE REGIONAL REGISTRAR OF
SHIP)
Chứng
nhận tàu biển có các thông số dưới đây đã được đăng ký thế chấp trong Sổ đăng
ký tàu biển quốc gia Việt Nam:
Hereby certifies that the ship with the following particulars has been granted
the mortgage registration into the Vietnam National Ships Registration Book:
Tên
tàu: (Name of ship)……………………. Hô hiệu (Callsign)…………………………………
Loại
tàu (Type of ship): …………………………………………………………………………….
Chủ
tàu (Shipowner (s)): ……………………………………………………………………………….
Năm
và nơi đóng (Year and place of buiding): ………………………………………………….
Chiều
dài/rộng/cao (LOA/B/H):…………………Trọng tải toàn phần (DWT): ………………
Tổng
dung tích (GT): …………………….. ……
Số
đăng ký (Number of registration): ………… Ngày đăng ký (Date of
registration): ……..
Người
thế chấp (Mortgagor): …………………………………………………………………….
Người
nhận thế chấp (Mortgagee): ………………………………………………………………
Thời
gian đăng ký thế chấp: từ …………. …….đến ………………………
Mortgage registration requested from ………… to …………………
|
Cấp
tại ……., ngày ……. tháng ….. năm ………..
Issued at ……, on
|
Số
đăng ký: ………………..
Number of registration
|
|
|
PHỤ LỤC XI
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
XÓA ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP TÀU BIỂN
(Ban hành kèm theo Nghị định số
29/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
GIẤY CHỨNG NHẬN
XÓA ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP TÀU BIỂN
CITIFICATE OF DEREGISTRATION
OF SHIP MORTGATE
(TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN KHU VỰC)
(NAME OF THE REGIONAL REGISTRAR OF
SHIP)
Chứng
nhận tàu biển có các thông số dưới đây đã được xóa đăng ký thế chấp trong Sổ
đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam:
Hereby certifies that the ship with the following particulars has been
granted deregistration of mortgage from the Vietnam National Ships
Registration Book:
Tên
tàu (Name of ship)……………………. Hô hiệu (Callsign)…………………………………
Loại
tàu (Type of ship): …………………………………………………………………………….
Chủ
tàu (Shipowner(s)): ……………………………………………………………………………….
Năm
và nơi đóng (Year and place of buiding): ………………………………………………….
Chiều
dài/rộng/cao (LOA/B/H):…………………Trọng tải toàn phần (DWT): ………………
Tổng
dung tích (GT): ……………………..……
Số
đăng ký (Number of registration): ………… Ngày đăng ký (Date of
registration): ……..
Người
thế chấp (Mortgagor): …………………………………………………………………….
Người
nhận thế chấp (Mortgagee): ………………………………………………………………
Giấy
chứng nhận đăng ký thế chấp số: …………………….. Cấp ngày ……………………..
Mortgage Certification Number: …………………………….. Dated ………………………….
Xóa
đăng ký thế chấp từ …………. đến ………………………
Deregistered the mortgage from ………… to …………………
|
Cấp
tại ……., ngày ……. tháng ….. năm ………..
Issued at ……, on
|
Số
Giấy chứng nhận: ………………..
Number of certificate
|
|
|
PHỤ LỤC XII
MẪU GIẤY PHÉP TẠM THỜI
TÀU BIỂN MANG CỜ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số
29/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
GIẤY PHÉP TẠM THỜI
TÀU BIỂN MANG CỜ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
PERMIT OF PROVISIONAL SAILING UNDER
VIETNAM FLAG
TÊN CƠ QUAN ĐẠI SỨ, LÃNH SỰ VIỆT NAM
(NAME OF VIETNAMESE EMBASSY OR
VIETNAMESE CONSULATE)
Chứng
nhận tàu biển có các thông số dưới đây đã được phép tạm thời mang cờ quốc
tịch Việt Nam:
Hereby certifies that the ship with the following particulars has been permitted
provisional sailing under Vietnamese Flag:
Tên
tàu: ……………………………………. Hô hiệu/Số IMO: ………………………………………
Ship’s name Call sign/IMO Number
Loại
tàu: ………………………………….. Năm đóng: ……………………………………………..
Type of ship Year of buiding
Nơi
đóng: ………………………………. Chiều dài lớn nhất: …………………………………….
Place of buiding Length over all
Chiều
rộng: ……………………………… Tổng dung tích: ………………………………………..
Breadth Gross tonnage
Mớn
nước: ………………………………. Trọng tải toàn phần: ……………………………………
Draught Dead weight
Công
suất máy chính: ………………….. Dung tích thực dụng: ………………………………….
M.E. power Net tonnage
Tổ
chức đăng kiểm: …………………….. Cảng đăng ký: ………………………………………….
Classification Agency Port of Registry
Người
đề nghị (tên, địa chỉ): ……………………………………………………………………….
Applicant (name, address)
Giấy
chứng nhận có giá trị đến ngày: ……………………………………………………………..
Valid until
|
Cấp
tại ……., ngày ……. tháng ….. năm ………..
Issued at …… on
|
Số
đăng ký: ………………..
Number of registration
|
|
|