Tra cứu "Đăng ký sĩ quan dự bị"

Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...(Lưu ý khi tìm kiếm)

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề văn bản Số hiệu văn bản  
Ban hành từ: đến + Thêm điều kiện
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc tìm kiếm, vui lòng bấm vào đây để được hỗ trợ từ THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Bạn đang tìm kiếm : VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" "Đăng ký sĩ quan dự bị" "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

Nếu bạn cần Văn bản hay TCVN nào, Bấm vào đây

Kết quả 1-16 trong 16 văn bản

LỌC KẾT QUẢ

Lĩnh vực

1

Quyết định 2989/QĐ-BQP năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng

Bộ Quốc phòng; Bộ Giáo dục và Đào tạo 2 Thủ tục đăng ký sĩ quan dự bị lần đầu Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã, hoặc Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức nơi sĩ quan dự bị lao động, học tập, làm việc

Ban hành: 07/07/2023

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 08/03/2024

2

Văn bản hợp nhất 24/VBHN-VPQH năm 2019 hợp nhất Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam do Văn phòng Quốc hội ban hành

Trung tá: 56; Thượng tá: 57; Đại tá: 60; Cấp Tướng: 63. Điều 39. Đối tượng đăng ký sĩ quan dự bị Những người sau đây phải đăng ký sĩ quan dự bị: 1. Sĩ quan, cán bộ là quân nhân

Ban hành: 16/12/2019

Hợp nhất: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 07/04/2020

3

Nghị định 26/2002/NĐ-CP về sĩ quan dự bị Quân đội nhân dân Việt Nam

thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này chưa được đăng ký sĩ quan dự bị nếu: a) Bị tước quyền phục vụ trong các lực lượng vũ trang nhân dân; b) Bị truy cứu trách nhiệm hình sự; c) Bị phạt tù hoặc bị phạt cải tạo không giam giữ; d) Ra nước ngoài trái phép hoặc ở lại nước ngoài trái phép. 3. Khi không còn thuộc diện

Ban hành: 21/03/2002

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 10/12/2009

4

Nghị định 78/2020/NĐ-CP về sĩ quan dự bị Quân đội nhân dân Việt Nam

sự địa phương các cấp trong việc phúc tra, đăng ký, quản lý sĩ quan dự bị đã sắp xếp, bổ nhiệm vào đơn vị mình. 8. Nguồn kinh phí a) Kinh phí bảo đảm cho công tác quản lý sĩ quan dự bị do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán chi hằng năm của Bộ Quốc phòng; b) Kinh phí đăng ký sĩ quan dự bị do ngân sách địa phương bảo đảm.

Ban hành: 06/07/2020

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 07/07/2020

5

Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BQP năm 2022 hợp nhất Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu do Bộ Quốc phòng ban hành

VIÊN Điều 10. Vi phạm quy định về đăng ký sĩ quan dự bị 1.[16] Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: a) Không đăng ký sĩ quan dự bị lần đầu; b) Không đăng ký bổ sung khi có sự thay đổi về bản thân và gia đình; c) Không thực hiện đăng ký khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc,

Ban hành: 05/08/2022

Hợp nhất: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 26/08/2022

6

Thông tư 218/2016/TT-BQP quy định cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh sĩ quan; Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; Thẻ sĩ quan dự bị; Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

Giấy chứng minh sĩ quan. 4. Cấp lần đầu Thẻ sĩ quan dự bị khi đăng ký sĩ quan dự bị theo quy định tại Điều 39 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam. 5. Cấp đổi Thẻ sĩ quan dự bị trong trường hợp sau đây: a) Khi sĩ quan dự bị được thăng quân hàm cấp úy lên cấp tá hoặc bị giáng quân hàm cấp tá xuống cấp úy, Thẻ bị hư hỏng; b)

Ban hành: 27/12/2016

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 14/01/2017

7

Văn bản hợp nhất 20/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam do Văn phòng Quốc hội ban hành

Đối tượng đăng ký sĩ quan dự bị Những người sau đây phải đăng ký sĩ quan dự bị: 1. Sĩ quan, cán bộ là quân nhân chuyên nghiệp khi thôi phục vụ tại ngũ còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện của sĩ quan dự bị; 2. Quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan khi thôi phục vụ tại ngũ và hạ sĩ quan dự bị đã được đào tạo sĩ quan dự bị; 3. Cán bộ,

Ban hành: 11/12/2014

Hợp nhất: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 02/02/2015

8

Nghị định 37/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu; quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia; trên các vùng biển, đảo và thềm lục địa của Việt Nam

quân sự trở về cơ quan, tổ chức cũ làm việc đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.”. 11. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau: “Điều 10. Vi phạm quy định về đăng ký sĩ quan dự bị 1. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: a) Không đăng ký sĩ quan dự bị lần đầu; b) Không

Ban hành: 06/06/2022

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 07/06/2022

9

Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH hợp nhất Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam do Văn phòng Quốc hội ban hành

Thượng tá: 57; Đại tá: 60; Cấp Tướng: 63. Điều 39. Đối tượng đăng Ký sĩ quan dự bị Những người sau đây phải đăng ký sĩ quan dự bị: 1. Sĩ quan, cán bộ là quân nhân chuyên nghiệp khi thôi phục vụ tại ngũ còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện của sĩ quan dự bị; 2. Quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan khi thôi phục vụ tại ngũ và

Ban hành: 20/03/2013

Hợp nhất: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 08/05/2013

10

Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999

hai theo hạn tuổi quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này. Điều 39. Đối tượng đăng ký sĩ quan dự bị Những người sau đây phải đăng ký sĩ quan dự bị: 1. Sĩ quan, cán bộ là quân nhân chuyên nghiệp khi thôi phục vụ tại ngũ còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện của sĩ quan dự bị; 2. Quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan khi thôi phục

Ban hành: 21/12/1999

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 17/09/2012

11

Nghị định 153-HĐBT năm 1982 về chế độ sĩ quan dự bị Quân đội nhân dân Việt Nam do Hội đồng Bộ trưởng ban hành

các ngành có liên quan chỉ đăng ký hộ khẩu, sắp xếp công tác giải quyết các quyền lợi khác sau khi cơ quan quân sự đã đăng ký sĩ quan dự bị. Điều 6.- Khi thay đổi về nghề nghiệp, chức vụ công tác, tình trạng sức khoẻ của mình, sau 10 ngày, sĩ quan dự bị có trách nhiệm đến cơ quan quản lý đăng ký bổ sung. Điều 7.- Tuỳ theo nhiệm vụ của

Ban hành: 08/09/1982

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 05/12/2009

12

Thông tư 14/2003/TT-BQP hướng dẫn Nghị định 26/2002/NĐ-CP về sĩ quan dự bị Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ Quốc phòng ban hành

phương, di chuyển nơi thường trú hoặc nơi công tác; d) Cơ quan, tổ chức nơi sĩ quan dự bị công tác, yêu cầu sĩ quan dự bị phải thực hiện đúng chế độ đăng ký sĩ quan dự bị theo quy định; nếu chưa có chứng thực của cơ quan quân sự huyện "đã đăng ký vào ngạch sĩ quan dự bị" thì chưa sắp xếp, bố trí công tác và giải quyết các quyền lợi khác. 3.

Ban hành: 22/02/2003

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 17/12/2009

13

Nghị định 120/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu

Khoản 4 Điều này. MỤC 2. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ VỀ LỰC LƯỢNG DỰ BỊ ĐỘNG VIÊN Điều 10. Vi phạm quy định về đăng ký sĩ quan dự bị 1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng đối với hành vi khi chuyển nơi cư trú hoặc nơi làm việc mà không đăng ký vào ngạch sĩ quan dự bị tại cơ

Ban hành: 09/10/2013

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 10/10/2013

14

Nghị định 151/2003/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng

ký vắng mặt dài hạn, đăng ký nghĩa vụ quân sự riêng, đăng ký ngạch dự bị sau khi xuất ngũ, phục viên và đăng ký giải ngạch dự bị theo quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự. 3. Ngoài việc bị xử phạt, người vi phạm Điều này còn buộc phải chấp hành các quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự. Điều 7. Vi phạm quy định về đăng ký sĩ quan dự bị

Ban hành: 09/12/2003

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 06/12/2012

15

Nghị định 24-CP năm 1996 về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng

11.- Sĩ quan dự bị không thực hiện nghĩa vụ đăng ký sĩ quan dự bị tại địa phương. 1- Phạt tiền từ 50.000 đồng đến 200.000 đồng đối với sĩ quan dự bị khi chuyển đến làm việc hoặc cư trú tại địa phương mà không đăng ký tại cơ quan quân sự địa phương nơi cư trú hoặc nơi đóng trụ sở thường trú của cơ quan. 2- Ngoài việc bị xử phạt, sĩ quan

Ban hành: 18/04/1996

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 08/12/2009

16

Nghị định 48-HĐBT năm 1983 Điều lệ đăng ký nghĩa vụ quân sự do Hội đồng Bộ trưởng ban hành

35 tuổi. Nhóm B gồm những người từ 36 tuổi đến hết 45 tuổi. Nhóm C gồm những người từ 46 tuổi đến hết 50 tuổi. 2. Phụ nữ: Nhóm A gồm những người đến hết 30 tuổi. Nhóm B gồm những người từ 31 tuổi đến hết 35 tuổi. Nhóm C gồm những người từ 36 tuổi đến hết 40 tuổi. Điều 7. - 1. Việc đăng ký sĩ quan dự bị

Ban hành: 16/05/1983

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 05/12/2009

Chú thích

Ban hành: Ngày ban hành của văn bản.
Hiệu lực: Ngày có hiệu lực (áp dụng) của văn bản.
Tình trạng: Cho biết văn bản Còn hiệu lực, Hết hiệu lực hay Không còn phù hợp.
Đã biết: Văn bản đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực. Chỉ có Thành Viên Basic và Thành Viên TVPL Pro mới có thể xem các thông tin này.
Tiếng Anh: Văn bản Tiếng Việt được dịch ra Tiếng Anh.
Văn bản gốc: Văn bản được Scan từ bản gốc (Công báo), nó có giá trị pháp lý.
Lược đồ: Giúp Bạn có được "Gia Phả" của Văn bản này với toàn bộ Văn bản liên quan.
Liên quan hiệu lực: Những Văn bản thay thế Văn bản này, hoặc bị Văn bản này thay thế, sửa đổi, bổ sung.
Tải về: Chức năng để bạn tải văn bản đang xem về máy cá nhân để sử dụng.

 

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 

Từ khóa liên quan


DMCA.com Protection Status
IP: 18.219.228.88
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!