QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ
QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
Điều 2. Giao Bộ Quốc
phòng chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan:
1. Xây dựng, ban hành văn bản thực thi phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng.
2. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản
hóa thủ tục hành chính nội bộ không thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng, trình cấp có thẩm quyền theo quy định.
Điều 3. Giao Văn phòng
Chính phủ theo dõi, đôn đốc Bộ Quốc phòng và các bộ, cơ quan liên quan thực hiện
Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- VPCP: BTCN, các PCN, các Vụ: NC, PL, TGĐ Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, KSTT (2).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Hòa Bình
|
PHƯƠNG ÁN
ĐƠN
GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số 63/QĐ-TTg Ngày 09 tháng 01 năm 2025 của
Thủ tướng Chính phủ)
I. LĨNH VỰC QUẢN LÝ XÚC TIẾN
ĐẦU TƯ
1. Thủ tục hành chính
(TTHC) nội bộ 1: Thủ tục xây dựng, điều chỉnh Chương trình xúc tiến đầu tư
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Bãi bỏ thủ tục xây dựng, điều chỉnh Chương
trình xúc tiến đầu tư.
- Lý do: Phù hợp với quy định của Luật Đầu tư
số 61/2020/QH14 và Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
b) Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Thông tư số 129/2014/TT-BQP ngày
23/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động xúc tiến đầu
tư của Bộ Quốc phòng.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.
2. TTHC nội bộ 2: Thủ tục
xúc tiến đầu tư không thuộc Chương trình xúc tiến đầu tư
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Bãi bỏ Thủ tục xúc tiến đầu tư không thuộc Chương
trình xúc tiến đầu tư.
- Lý do: Phù hợp với quy định của Luật Đầu tư
số 61/2020/QH14 và Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
b) Kiến nghị thực thi
- Bãi bỏ Thông tư số 129/2014/TT-BQP ngày
23/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động xúc tiến đầu
tư của Bộ Quốc phòng.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.
II. LĨNH VỰC QUẢN LÝ SĨ QUAN DỰ
BỊ
1. TTHC nội bộ 3: Thủ tục
đăng ký sĩ quan dự bị lần đầu
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Bổ sung cách thức thực hiện TTHC nội bộ: Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích (quân bưu) hoặc qua môi trường
điện tử.
Lý do: Đơn giản hóa TTHC nội bộ, đưa ra nhiều hình
thức lựa chọn trong quy trình nộp hồ sơ, tạo thuận lợi cho đối tượng thực hiện
TTHC nội bộ; bảo đảm tính công khai, minh bạch, kịp thời.
- Bổ sung quy định về thành phần hồ sơ khi nộp
qua môi trường điện tử: Bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc; bản sao điện tử được
chứng thực từ bản chính; bản chụp điện tử có bản chính để đối chiếu trong quá
trình giải quyết TTHC nội bộ.
Lý do: Đồng bộ với cách thức nộp hồ sơ qua môi trường
điện tử, bảo đảm tính công khai, minh bạch, kịp thời.
- Giảm thời gian thực hiện việc đăng ký từ 15
ngày làm việc xuống 10 ngày làm việc.
Lý do: Tạo thuận lợi cho cơ quan, đơn vị trong việc
đăng ký, quản lý sĩ quan dự bị, bảo đảm kịp thời.
b) Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị
định số 78/2020/NĐ-CP ngày 06/7/2020 của Chính phủ về sĩ quan dự bị trong Quân
đội nhân dân Việt Nam.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.
2. TTHC nội bộ 4: Thủ tục
đăng ký sĩ quan dự bị bổ sung
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Bổ sung cách thức thực hiện TTHC nội bộ: Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích (quân bưu) hoặc qua môi trường
điện tử.
Lý do: Đơn giản hóa TTHC nội bộ, đưa ra nhiều hình
thức lựa chọn trong quy trình nộp hồ sơ, tạo thuận lợi cho đối tượng thực hiện
TTHC nội bộ; bảo đảm tính công khai, minh bạch, kịp thời.
- Bổ sung quy định về thành phần hồ sơ khi nộp
qua môi trường điện tử: Bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc; bản sao điện tử được
chứng thực từ bản chính; bản chụp điện tử có bản chính để đối chiếu trong quá
trình giải quyết TTHC nội bộ.
Lý do: Đồng bộ với cách thức nộp hồ sơ qua môi trường
điện tử, bảo đảm tính công khai, minh bạch, kịp thời.
b) Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 10 Nghị
định số 78/2020/NĐ-CP ngày 06/7/2020 của Chính phủ về sĩ quan dự bị trong Quân
đội nhân dân Việt Nam.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.
3. TTHC nội bộ 5: Thủ tục
đăng ký sĩ quan dự bị di chuyển
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Bổ sung cách thức thực hiện TTHC nội bộ: Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích (quân bưu) hoặc qua môi trường
điện tử.
Lý do: Đơn giản hóa TTHC nội bộ, đưa ra nhiều hình
thức lựa chọn trong quy trình nộp hồ sơ, tạo thuận lợi cho đối tượng thực hiện
TTHC nội bộ; bảo đảm tính công khai, minh bạch, kịp thời.
- Bổ sung quy định về thành phần hồ sơ khi nộp
qua môi trường điện tử: Bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc; bản sao điện tử được
chứng thực từ bản chính; bản chụp điện tử có bản chính để đối chiếu trong quá
trình giải quyết TTHC nội bộ.
Lý do: Đồng bộ với cách thức nộp hồ sơ qua môi trường
điện tử, bảo đảm tính công khai, minh bạch, kịp thời.
- Giảm thời gian thực hiện việc đăng ký từ 15
ngày làm việc xuống 10 ngày làm việc.
Lý do: Tạo thuận lợi cho cơ quan, đơn vị trong việc
đăng ký, quản lý sĩ quan dự bị, bảo đảm kịp thời.
b) Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 10 Nghị định số
78/2020/NĐ-CP ngày 06/7/2020 của Chính phủ về sĩ quan dự bị trong Quân đội nhân
dân Việt Nam.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.
4. TTHC nội bộ 6: Thủ tục
đăng ký sĩ quan dự bị riêng
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Bổ sung cách thức thực hiện TTHC nội bộ: Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích (quân bưu) hoặc qua môi trường
điện tử.
Lý do: Đơn giản hóa TTHC nội bộ, đưa ra nhiều hình
thức lựa chọn trong quy trình nộp hồ sơ, tạo thuận lợi cho đối tượng thực hiện
TTHC nội bộ; bảo đảm tính công khai, minh bạch, kịp thời.
- Bổ sung quy định về thành phần hồ sơ khi nộp
qua môi trường điện tử: Bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc; bản sao điện tử được
chứng thực từ bản chính; bản chụp điện tử có bản chính để đối chiếu trong quá
trình giải quyết TTHC nội bộ.
Lý do: Đồng bộ với cách thức nộp hồ sơ qua môi trường
điện tử, bảo đảm tính công khai, minh bạch, kịp thời.
- Giảm thời gian thực hiện việc thông báo bằng
văn bản từ 15 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc.
Lý do: Tạo thuận lợi cho cơ quan, đơn vị trong việc
đăng ký, quản lý sĩ quan dự bị, bảo đảm kịp thời.
b) Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 5 Điều 10 Nghị
định số 78/2020/NĐ-CP ngày 06/7/2020 của Chính phủ về sĩ quan dự bị trong Quân
đội nhân dân Việt Nam.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.
III. LĨNH VỰC THI HÀNH ÁN
DÂN SỰ
1. TTHC nội bộ 7: Thủ tục
phối hợp xây dựng Kế hoạch bảo đảm cưỡng chế thi hành án dân sự trong Quân
đội
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Giảm thời gian Chấp hành viên báo cáo với Thủ
trưởng cơ quan thi hành án cấp quân khu và Phòng thi hành án cấp quân khu trao
đổi thông tin với cơ quan công an cấp huyện từ 10 ngày xuống còn 07 ngày.
- Lý do: Việc cắt giảm thời gian thực hiện
TTHC nội bộ so với hiện tại sẽ giảm chi phí tuân thủ TTHC nội bộ cho cơ quan
hành chính, bảo đảm tính cấp thiết, kịp thời; nâng cao tinh thần trách nhiệm của
cán bộ, nhân viên trong thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.
b) Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 5 của Thông tư
liên tịch số 265/2013/TTLT-BQP-BCA ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
và Bộ trưởng Bộ Công an quy định việc phối hợp trong bảo vệ cưỡng chế thi hành
án dân sự trong Quân đội.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.
2. TTHC nội bộ 8: Thủ tục
thành lập, thay đổi thành viên Hội đồng thi tuyển Chấp hành viên Phòng thi hành
án và đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng trong lĩnh vực thi
hành án dân sự trong Quân đội
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Bỏ nội dung: Cục trưởng Cục Thi hành án thuộc
Bộ Quốc phòng hoàn tất thủ tục, hồ sơ gửi Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án
dân sự thuộc Bộ Tư pháp để giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phối hợp với Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quyết định thành lập, thay đổi thành viên Hội đồng thi tuyển Chấp
hành viên Phòng Thi hành án.
- Lý do: Trong những năm qua, Bộ Quốc phòng và
Bộ Tư pháp không thành lập Hội đồng thi tuyển Chấp hành viên Phòng Thi hành án
cấp quân khu. Căn cứ vào nhu cầu, tổ chức biên chế và quy định tại
khoản 5 Điều 18 Luật Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng cử sĩ
quan tại ngũ có đủ tiêu chuẩn tham gia kỳ thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp; cử
Chấp hành viên sơ cấp tham gia kỳ thi tuyển, thi nâng ngạch Chấp hành viên
trung cấp; cử Chấp hành viên trung cấp tham gia kỳ thi tuyển, thi nâng ngạch Chấp
hành viên cao cấp do Bộ Tư pháp tổ chức. Do đó, việc quy định nội dung trên là
không cần thiết.
b) Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 2, điểm a khoản
2 Điều 3, khoản 2 Điều 4 của Thông tư liên tịch số 141/2010/TTLT-BQP-BTP ngày
19/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc
phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về thi hành án dân sự trong Quân đội.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.
IV. LĨNH VỰC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
KHẮC PHỤC HẬU QUẢ BOM MÌN VẬT NỔ SAU CHIẾN TRANH
1. TTHC nội bộ 9: Thủ tục lập,
thẩm định, phê duyệt chương trình, kế hoạch khắc phục hậu quả bom mìn vật nổ
sau chiến tranh cấp quốc gia
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Bổ sung quy định cụ thể về thời gian thẩm định
chương trình, kế hoạch khắc phục hậu quả bom mìn, vật nổ sau chiến tranh cấp quốc
gia.
Lý do: Hiện chưa có quy định về thời gian thẩm định
dẫn đến thời gian thẩm định bị kéo dài. Do đó, việc quy định cụ thể về thời
gian thẩm định sẽ bảo đảm tính công khai, minh bạch, kịp thời và nâng cao trách
nhiệm của cơ quan, tổ chức trong quá trình thẩm định chương trình, kế hoạch khắc
phục hậu quả bom mìn, vật nổ sau chiến tranh cấp quốc gia.
- Bổ sung cách thức thực hiện TTHC nội bộ: Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích (quân bưu) hoặc qua môi trường
điện tử. Lý do: Đơn giản hóa TTHC nội bộ, đưa ra nhiều hình thức lựa chọn trong
quy trình nộp hồ sơ, tạo thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC nội bộ; bảo đảm
tính công khai, minh bạch, kịp thời.
- Bổ sung quy định về thành phần hồ sơ khi nộp
qua môi trường điện tử: Bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc; bản sao điện tử được
chứng thực từ bản chính; bản chụp điện tử có bản chính để đối chiếu trong quá
trình giải quyết TTHC nội bộ.
Lý do: Đồng bộ với cách thức nộp hồ sơ qua môi trường
điện tử, bảo đảm tính công khai, minh bạch, kịp thời.
b) Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1, điểm a khoản
3 Điều 4 Thông tư số 195/2019/TT-BQP ngày 29/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
18/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về quản lý và thực hiện hoạt động
khắc phục hậu quả bom mìn, vật nổ sau chiến tranh.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.
2. TTHC nội bộ 10: Thủ tục
lập, thẩm định, phê duyệt chương trình, kế hoạch khắc phục hậu quả bom mìn vật
nổ sau chiến tranh cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Giảm thời gian thực hiện thẩm định chương
trình, kế hoạch khắc phục hậu quả bom mìn, vật nổ sau chiến tranh cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương từ 30 ngày xuống 25 ngày.
Lý do: Việc cắt giảm thời gian thực hiện TTHC nội bộ
so với hiện tại sẽ giảm chi phí tuân thủ TTHC nội bộ cho cơ quan hành chính, bảo
đảm tính cấp thiết, kịp thời; nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, nhân
viên trong thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.
- Bổ sung cách thức thực hiện TTHC nội bộ: Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích (quân bưu) hoặc qua môi trường
điện tử.
Lý do: Đơn giản hóa TTHC nội bộ, đưa ra nhiều hình
thức lựa chọn trong quy trình nộp hồ sơ, tạo thuận lợi cho đối tượng thực hiện
TTHC nội bộ; bảo đảm tính công khai, minh bạch, kịp thời.
- Bổ sung quy định về thành phần hồ sơ khi nộp
qua môi trường điện tử: Bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc; bản sao điện tử
được chứng thực từ bản chính; bản chụp điện tử có bản chính để đối chiếu trong
quá trình giải quyết TTHC nội bộ.
Lý do: Đồng bộ với cách thức nộp hồ sơ qua môi trường
điện tử, bảo đảm tính công khai, minh bạch, kịp thời.
b) Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và điểm d khoản 2
Điều 5 Thông tư số 195/2019/TT-BQP ngày 29/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
18/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về quản lý và thực hiện hoạt động
khắc phục hậu quả bom mìn, vật nổ sau chiến tranh.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.
V. LĨNH VỰC CÔNG TÁC QUÂN SỰ,
QUỐC PHÒNG
1. TTHC nội bộ 11: Thủ tục
thành lập, giải thể Ban chỉ huy quân sự và bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức vụ của
Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành trung ương
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Giảm thời hạn giải quyết từ 05 ngày làm việc
xuống còn 03 ngày đối với trường hợp hồ sơ chưa phù hợp.
Lý do: Việc cắt giảm thời gian thực hiện TTHC nội bộ
so với hiện tại từ 05 ngày làm việc xuống còn 03 ngày sẽ giảm chi phí tuân thủ
TTHC nội bộ cho cơ quan hành chính, bảo đảm tính cấp thiết, kịp thời.
- Giảm thời hạn 15 ngày làm việc xuống còn 12
ngày đối với bước Bộ Tổng Tham mưu trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định
thành lập, giải thể, bổ nhiệm, miễn nhiệm.
Lý do: Việc cắt giảm thời gian thực hiện TTHC nội bộ
so với hiện tại từ 15 ngày làm việc xuống còn 12 ngày sẽ giảm chi phí tuân thủ
TTHC nội bộ cho cơ quan hành chính, bảo đảm tính cấp thiết, kịp thời.
- Bổ sung cách thức thực hiện TTHC nội bộ: Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích (quân bưu) hoặc qua môi trường
điện tử.
Lý do: Đơn giản hóa TTHC nội bộ, đưa ra nhiều hình
thức lựa chọn trong quy trình nộp hồ sơ, tạo thuận lợi cho đối tượng thực hiện
TTHC nội bộ; bảo đảm tính công khai, minh bạch, kịp thời.
- Bổ sung mẫu Văn bản đề nghị quy định tại điểm
a khoản 2 Điều 5 Nghị định số 168/2018/NĐ-CP ngày 28/12/2018 của Chính phủ.
Lý do: Trong quá trình thực hiện TTHC nội bộ, do
thành phần hồ sơ chưa được mẫu hóa và quy định cụ thể về Văn bản đề nghị dẫn đến
thực hiện chưa thống nhất và chưa cung cấp đầy đủ thông tin cho cơ quan giải
quyết TTHC nội bộ. Việc quy định chi tiết nội dung mẫu sẽ tạo điều kiện thuận lợi
cho các cơ quan, đơn vị khi thực hiện TTHC nội bộ, rút ngắn thời gian chuẩn bị,
hoàn thiện hồ sơ.
- Bổ sung quy định về thành phần hồ sơ khi nộp
qua môi trường điện tử: Bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc; bản sao điện tử được
chứng thực từ bản chính; bản chụp điện tử có bản chính để đối chiếu trong
quá trình giải quyết TTHC nội bộ.
Lý do: Đồng bộ với cách thức nộp hồ sơ qua môi trường
điện tử, bảo đảm tính công khai, minh bạch, kịp thời.
b) Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị
định số 168/2018/NĐ-CP ngày 28/12/2018 của Chính phủ về công tác quốc phòng ở bộ,
ngành trung ương, địa phương.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.
VI. LĨNH VỰC ĐỘNG VIÊN CÔNG
NGHIỆP
1. TTHC nội bộ 12: Thủ tục
giao nhiệm vụ khảo sát năng lực sản xuất, sửa chữa của các doanh nghiệp công
nghiệp
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Bổ sung quy định: Trình tự thực hiện, thời hạn
giải quyết của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Bộ Công
Thương trong xây dựng Chương trình khảo sát tổng thể các doanh nghiệp công nghiệp
trong phạm vi cả nước.
Lý do: Quy định về trình tự thực hiện và thời hạn
giải quyết để bảo đảm tính công khai, minh bạch, tạo thuận lợi cho đối tượng thực
hiện TTHC nội bộ.
- Bổ sung cách thức thực hiện TTHC nội bộ: Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích (quân bưu) hoặc qua môi trường
điện tử.
Lý do: Đơn giản hóa TTHC nội bộ, đưa ra nhiều hình
thức lựa chọn trong quy trình nộp hồ sơ, tạo thuận lợi cho đối tượng thực hiện
TTHC nội bộ; bảo đảm tính công khai, minh bạch, kịp thời.
- Quy định rõ thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ: Tờ trình, dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Lý do: Quy định rõ thành phần, số lượng hồ sơ đối
tượng thực hiện TTHC nội bộ phải nộp khi thực hiện TTHC nội bộ để bảo đảm tính
công khai, minh bạch.
- Bổ sung mẫu biểu: Báo cáo, Chương trình khảo
sát.
Lý do: Việc quy định chi tiết mẫu biểu Báo cáo,
Chương trình khảo sát sẽ giúp cơ quan, đơn vị rút ngắn thời gian chuẩn bị, hoàn
thiện hồ sơ và cung cấp đầy đủ thông tin, nội dung theo yêu cầu của cơ quan giải
quyết TTHC nội bộ.
b) Kiến nghị thực thi
- Xây dựng Nghị định thay thế Nghị định
132/2004/NĐ-CP ngày 04/6/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
động viên công nghiệp; Thông tư số 14/2005/TT-BQP ngày 17/01/2005 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện một số điều của Pháp lệnh động viên
công nghiệp.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.
2. TTHC nội bộ 13: Thủ tục
xây dựng, trình kế hoạch nhà nước về động viên công nghiệp
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Bổ sung quy định: Trình tự thực hiện và thời
hạn giải quyết của Bộ Quốc phòng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công
Thương trong xây dựng kế hoạch nhà nước về động viên công nghiệp.
Lý do: Quy định cụ thể về trình tự thực hiện và thời
hạn giải quyết để bảo đảm minh bạch, tạo thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC
nội bộ.
- Bổ sung cách thức thực hiện TTHC nội bộ: Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích (quân bưu) hoặc qua môi trường
điện tử.
Lý do: Đơn giản hóa TTHC nội bộ, đưa ra nhiều hình
thức lựa chọn trong quy trình nộp hồ sơ, tạo thuận lợi cho đối tượng thực hiện
TTHC nội bộ; bảo đảm tính công khai, minh bạch, kịp thời.
- Quy định rõ thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ: Tờ trình, Kế hoạch, dự thảo Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
Lý do: Quy định rõ thành phần, số lượng hồ sơ đối
tượng thực hiện TTHC nội bộ phải nộp khi thực hiện TTHC nội bộ để bảo đảm tính
công khai, minh bạch.
- Bổ sung biểu mẫu: Tờ trình, Kế hoạch, Quyết
định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
Lý do: Việc quy định chi tiết mẫu biểu Tờ trình, Kế
hoạch, Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ sẽ giúp cơ quan, đơn vị rút
ngắn thời gian chuẩn bị, hoàn thiện hồ sơ và cung cấp đầy đủ thông tin, nội
dung theo yêu cầu của cơ quan giải quyết TTHC nội bộ.
b) Kiến nghị thực thi
- Xây dựng Nghị định thay thế Nghị định
132/2004/NĐ-CP ngày 04/6/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
động viên công nghiệp; xây dựng Thông tư thay thế Thông tư số 14/2005/TT-BQP
ngày 17/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện một số điều của
Pháp lệnh động viên công nghiệp.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.
3. TTHC nội bộ 14: Thủ tục
xây dựng, trình kế hoạch động viên công nghiệp của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Bổ sung quy định: Trình tự xây dựng, kế hoạch
động viên công nghiệp; trình tự và thời hạn Bộ Quốc phòng phê duyệt kế hoạch động
viên công nghiệp của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Tổng
công ty.
Lý do: Quy định cụ thể về trình tự thực hiện và thời
hạn giải quyết để bảo đảm minh bạch, tạo thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC
nội bộ.
- Bổ sung cách thức thực hiện TTHC nội bộ: Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích (quân bưu) hoặc qua môi
trường điện tử.
Lý do: Đơn giản hóa TTHC nội bộ, đưa ra nhiều hình
thức lựa chọn trong quy trình nộp hồ sơ, tạo thuận lợi cho đối tượng thực hiện
TTHC nội bộ; bảo đảm minh bạch, kịp thời.
- Quy định rõ thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ: Tờ trình, Kế hoạch, dự thảo Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
Lý do: Quy định rõ thành phần, số lượng hồ sơ đối
tượng thực hiện TTHC nội bộ phải nộp khi thực hiện TTHC nội bộ để bảo đảm tính
minh bạch, tạo thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC nội bộ.
b) Kiến nghị thực thi
- Xây dựng Nghị định thay thế Nghị định
132/2004/NĐ-CP ngày 04/6/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
động viên công nghiệp; xây dựng Thông tư thay thế Thông tư số 14/2005/TT-BQP
ngày 17/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện một số điều
của Pháp lệnh động viên công nghiệp.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.
4. TTHC nội bộ 15: Thủ tục
xây dựng, trình phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung danh mục quyết định doanh nghiệp
công nghiệp đủ điều kiện động viên
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Bổ sung quy định về thời hạn: Bộ Quốc phòng
tổng hợp báo cáo của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Tổng
công ty trình Thủ tướng Chính phủ quyết định doanh nghiệp công nghiệp không còn
đủ khả năng động viên công nghiệp
Lý do: Quy định cụ thể thời hạn giải quyết để bảo đảm
minh bạch, tạo thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC nội bộ.
- Bổ sung cách thức thực hiện TTHC nội bộ: Nộp
hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích (quân bưu) hoặc qua môi trường
điện tử.
Lý do: Đơn giản hóa TTHC nội bộ, đưa ra nhiều hình
thức lựa chọn trong quy trình nộp hồ sơ, tạo thuận lợi cho đối tượng thực hiện
TTHC nội bộ; bảo đảm tính minh bạch, kịp thời.
- Quy định rõ thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ: Tờ trình, dự thảo Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
Lý do: Quy định rõ thành phần, số lượng hồ sơ đối
tượng thực hiện TTHC nội bộ phải nộp khi thực hiện TTHC nội bộ để bảo đảm minh
bạch, tạo thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC nội bộ.
- Bổ sung biểu mẫu: Báo cáo của các doanh nghiệp;
báo cáo của cơ quan ra quyết định thành lập doanh nghiệp lên cấp trên trực tiếp
và Bộ Quốc phòng; báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Lý do: Việc quy định chi tiết mẫu biểu Báo cáo sẽ
giúp cơ quan, đơn vị rút ngắn thời gian chuẩn bị báo cáo và cung cấp đầy đủ
thông tin, nội dung theo yêu cầu của cơ quan giải quyết TTHC nội bộ.
b) Kiến nghị thực thi
- Xây dựng Nghị định thay thế Nghị định số 132/2004/NĐ-CP
ngày 04/6/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh động viên
công nghiệp; xây dựng Thông tư thay thế Thông tư số 14/2005/TT-BQP ngày
17/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện một số điều của Pháp
lệnh động viên công nghiệp.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.
5. TTHC nội bộ 16: Thủ tục
thông báo quyết định động viên công nghiệp
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Bổ sung cách thức thực hiện TTHC nội bộ:
Thông báo trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua môi trường điện tử.
Lý do: Đơn giản hóa TTHC nội bộ, đưa ra nhiều hình
thức lựa chọn, tạo thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC nội bộ; bảo đảm minh
bạch, kịp thời.
- Bổ sung biểu mẫu: Thông báo quyết định động
viên công nghiệp.
Lý do: Việc quy định chi tiết mẫu biểu Thông báo
quyết định động viên công nghiệp sẽ giúp cơ quan, đơn vị rút ngắn thời gian chuẩn
bị, hoàn thiện hồ sơ và cung cấp đầy đủ thông tin, nội dung theo yêu cầu của
cơ quan giải quyết TTHC nội bộ.
b) Kiến nghị thực thi
- Xây dựng Nghị định thay thế Nghị định số
132/2004/NĐ-CP ngày 04/6/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
động viên công nghiệp; xây dựng Thông tư thay thế Thông tư số 14/2005/TT-BQP
ngày 17/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện một số điều của
Pháp lệnh động viên công nghiệp.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.
VII. LĨNH VỰC KHOA HỌC QUÂN
SỰ
1. TTHC nội bộ 17: Thủ tục thu
thập thông tin về ứng dụng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia mang nội
dung bí mật nhà nước, bí mật quân sự
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Cắt giảm bước: Cục Khoa học quân sự lấy ý kiến
các cơ quan chức năng có liên quan; trình Thủ trưởng Bộ Quốc phòng; Bộ Quốc
phòng gửi Phiếu thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia có chứa
bí mật nhà nước đến Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia - Bộ Khoa học
và Công nghệ.
Như vậy, thủ tục chỉ còn bước cơ quan, đơn vị chủ
trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ thu thập và gửi thông tin “Phiếu thông tin về
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia có chứa bí mật nhà nước trong lĩnh
vực quốc phòng và cấp Bộ Quốc phòng được gửi trực tiếp hoặc qua đường quân bưu
về Cục Khoa học quân sự”.
Lý do: Việc cắt giảm các bước trên giúp tiết kiệm
thời gian, chi phí tuân thủ TTHC nội bộ và vẫn bảo đảm yêu cầu quản lý, giảm
thiểu nguy cơ lộ lọt bí mật nhà nước, bí mật quân sự. Thông tin về ứng dụng nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia mang nội dung bí mật nhà nước, bí mật
quân sự được thống nhất quản lý trong Bộ Quốc phòng.
- Bổ sung cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tuyến
qua mạng truyền số liệu quân sự.
Lý do: Tiết kiệm chi phí đi lại, nhân công, thời
gian xử lý, tạo thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC nội bộ.
b) Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi điểm a khoản 3 Điều 17 Thông tư số
169/2017/TT-BQP ngày 17/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định thu thập,
đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ
trong Bộ Quốc phòng.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.
2. TTHC nội bộ 18: Thu thập
thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đang tiến hành sử dụng
ngân sách nhà nước
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Cắt giảm bước: Cục Khoa học quân sự lấy ý kiến
các cơ quan chức năng có liên quan; trình Thủ trưởng Bộ Quốc phòng; Bộ Quốc
phòng gửi Phiếu thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia có chứa
bí mật nhà nước đến Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia - Bộ Khoa học
và Công nghệ.
Như vậy, thủ tục chỉ còn bước cơ quan, đơn vị chủ
trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ thu thập và gửi thông tin “Phiếu thông
tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia có chứa bí mật nhà nước
trong lĩnh vực quốc phòng và cấp Bộ Quốc phòng được gửi trực tiếp hoặc qua đường
quân bưu về Cục Khoa học quân sự”.
Lý do: Việc cắt giảm các bước trên giúp tiết kiệm
thời gian, chi phí tuân thủ TTHC nội bộ và vẫn bảo đảm yêu cầu quản lý, giảm
thiểu nguy cơ lộ lọt bí mật nhà nước, bí mật quân sự. Thông tin về ứng dụng nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia mang nội dung bí mật nhà nước, bí mật
quân sự được thống nhất quản lý trong Bộ Quốc phòng.
- Bổ sung cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực
tuyến qua mạng truyền số liệu quân sự.
Lý do: Tiết kiệm chi phí đi lại, nhân công, thời
gian xử lý, tạo thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC nội bộ.
b) Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi điểm a khoản 3 Điều 5 Thông tư số
169/2017/TT-BQP ngày 17/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định thu thập,
đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong Bộ
Quốc phòng.
- Lộ trình thực hiện: Năm 2025.