Hồ sơ thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất gồm những giấy tờ gì?
Hồ sơ thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 13 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy đinh về hồ sơ thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất như sau:
Chuẩn bị xây dựng bảng giá đất
Việc chuẩn bị xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 thực hiện như sau:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường lập dự án xây dựng bảng giá đất, trong đó xác định nội dung, thời gian, tiến độ, dự toán kinh phí thực hiện và các nội dung liên quan.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chuẩn bị hồ sơ thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất và gửi Sở Tài chính; Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định và gửi văn bản thẩm định hồ sơ dự án xây dựng bảng giá đất về Sở Tài nguyên và Môi trường. Hồ sơ thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất gồm:
a) Công văn đề nghị thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất;
b) Dự thảo Dự án xây dựng bảng giá đất;
c) Dự thảo Tờ trình về việc phê duyệt dự án;
d) Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc phê duyệt dự án.
...
Như vậy, hồ sơ thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất gồm những giấy tờ sau:
- Công văn đề nghị thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất;
- Dự thảo Dự án xây dựng bảng giá đất;
- Dự thảo Tờ trình về việc phê duyệt dự án;
- Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc phê duyệt dự án.
Hồ sơ thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất gồm những giấy tờ gì? (Hình từ Internet)
Trình tự thủ tục xây dựng bảng giá đất 2025 như nào?
Theo quy đinh tại Điều 14 Nghị định 71/2024/NĐ-CP trình tự thủ tục xây dựng bảng giá đất 2025 như sau:
Việc xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 thực hiện như sau:
(1) Tổ chức thực hiện định giá đất tiến hành xây dựng bảng giá đất như sau:
- Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin phục vụ việc xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; việc xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;
- Xác định loại đất, khu vực, vị trí đất tại từng xã, phường, thị trấn đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí;
Xác định loại đất, tổng số thửa đất, số thửa đất của mỗi loại đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;
- Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh;
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành đối với việc xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí;
- Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin;
Thiết lập vùng giá trị;
Lựa chọn thửa đất chuẩn và xác định giá cho thửa đất chuẩn;
Lập bảng tỷ lệ so sánh đối với việc xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;
- Xây dựng dự thảo bảng giá đất và dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.
(2) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xây dựng dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất;
Đăng hồ sơ lấy ý kiến đối với dự thảo bảng giá đất trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời gian 30 ngày;
Lấy ý kiến bằng văn bản đối với dự thảo bảng giá đất của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận, cơ quan thuế, tổ chức công chứng nhà nước, tổ chức tư vấn xác định giá đất;
Tiếp thu, hoàn thiện dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất;
Chỉ đạo tổ chức thực hiện định giá đất tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý, hoàn thiện dự thảo bảng giá đất và Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.
(3) Sở Tài nguyên và Môi trường trình Hội đồng thẩm định bảng giá đất hồ sơ trình thẩm định bảng giá đất;
Hội đồng thẩm định bảng giá đất thực hiện thẩm định bảng giá đất và gửi văn bản thẩm định bảng giá đất về Sở Tài nguyên và Môi trường.
(4) Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện tiếp thu, giải trình, chỉnh sửa và hoàn thiện dự thảo bảng giá đất theo ý kiến của Hội đồng thẩm định bảng giá đất; trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(5) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất, công bố công khai và chỉ đạo cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
Phí tra cứu Bản đồ địa chính online trên Hệ thống thông tin Quốc gia về đất đai là bao nhiêu?
Căn cứ theo Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ hệ thống thông tin quốc gia về đất đai ban hành kèm theo Thông tư số 56/2024/TT-BTC phí tra cứu Bản đồ địa chính online trên Hệ thống thông tin Quốc gia về đất đai như sau:






- Hồ sơ thẩm định dự án xây dựng bảng giá đất gồm những giấy tờ gì?
- Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công bao gồm gì?
- Mức giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc là con riêng của chồng hiện nay bao nhiêu?
- Tính thuế thu nhập cá nhân với các khoản tiền sau khi kết thúc hợp đồng lao động như thế nào?
- Etax và iCanhan được nộp hồ sơ thuế điện tử trong thời gian tạm dừng hoạt động đến 17/3/2025 không?
- Đối tượng nào phải nộp tiền tạm ứng án phí thuận tình ly hôn?
- Quy chế Tối huệ quốc thương mại giữa Việt Nam và Hoa Kỳ ký kết năm 2000 có nội dung như thế nào?
- Các trường hợp áp dụng bảng giá đất 2025? Quy định cụ thể giá các loại đất 2025 như thế nào?
- Kê khai thuế với cơ quan thuế thông qua phương tiện điện tử trong trường hợp nào?
- Lịch vạn niên tháng 3 - Lịch âm tháng 3 năm 2025 chi tiết, đầy đủ?