Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công bao gồm gì?
Trường hợp nào được hoàn thuế thu nhập cá nhân?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định về các trường hợp cá nhân được hoàn thuế như sau:
Quản lý thuế và hoàn thuế
...
2. Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:
a) Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;
b) Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;
c) Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đồng thời, tại điểm b khoản 1 Điều 25 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền nộp thừa như sau:
Xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
1. Người nộp thuế có số tiền thuế nộp thừa, tiền chậm nộp nộp thừa, tiền phạt nộp thừa (sau đây gọi là khoản nộp thừa) theo quy định tại khoản 1 Điều 60 Luật Quản lý thuế thì được xử lý bù trừ hoặc hoàn trả như sau:
a) Bù trừ khoản nộp thừa với số tiền thuế còn nợ, tiền chậm nộp còn nợ, tiền phạt còn nợ (sau đây gọi là khoản nợ) hoặc trừ vào số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phát sinh phải nộp của lần tiếp theo (sau đây gọi là khoản thu phát sinh) trong các trường hợp:
....
b) Hoàn trả, hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách
Người nộp thuế có khoản nộp thừa sau khi thực hiện bù trừ theo hướng dẫn tại điểm a khoản này mà vẫn còn khoản nộp thừa hoặc không có khoản nợ thì người nộp thuế được gửi hồ sơ đề nghị hoàn trả hoặc hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân sách nhà nước theo quy định tại Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC. Người nộp thuế được hoàn trả khoản nộp thừa khi người nộp thuế không còn khoản nợ.
...
Như vậy, theo quy định trên thì những trường hợp được hoàn thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
- Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;
- Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;
- Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công bao gồm gì? (Hình từ Internet)
Thời hạn đăng ký thuế đối với người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế kể từ khi phát sinh yêu cầu được hoàn thuế là bao lâu?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 33 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn đăng ký thuế lần đầu như sau:
Thời hạn đăng ký thuế lần đầu
....
2. Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thời hạn đăng ký thuế là 10 ngày làm việc kể từ ngày sau đây:
a) Được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định thành lập;
b) Bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh hoặc hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay; tổ chức nộp thay cho cá nhân theo hợp đồng, văn bản hợp tác kinh doanh;
d) Ký hợp đồng nhận thầu đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế; ký hợp đồng, hiệp định dầu khí;
đ) Phát sinh nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân;
e) Phát sinh yêu cầu được hoàn thuế;
g) Phát sinh nghĩa vụ khác với ngân sách nhà nước.
...
Như vậy, theo quy định trên, người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thời hạn đăng ký thuế là 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh yêu cầu được hoàn thuế.
Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công bao gồm gì?
Căn cứ Điều 42 Thông tư 81/2021/TT-BTC quy định về hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công bao gồm:
- Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện quyết toán cho các cá nhân có uỷ quyền. Hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 81/2021/TT-BTC;
+ Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế, trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế;
+ Bảng kê chứng từ nộp thuế theo mẫu số 02-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 81/2021/TT-BTC (áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập).
- Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế, có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn trên tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân thì không phải nộp hồ sơ hoàn thuế.
Cơ quan thuế giải quyết hoàn căn cứ vào hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân để giải quyết hoàn nộp thừa cho người nộp thuế theo quy định.
- Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công bao gồm gì?
- Mức giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc là con riêng của chồng hiện nay bao nhiêu?
- Tính thuế thu nhập cá nhân với các khoản tiền sau khi kết thúc hợp đồng lao động như thế nào?
- Etax và iCanhan được nộp hồ sơ thuế điện tử trong thời gian tạm dừng hoạt động đến 17/3/2025 không?
- Đối tượng nào phải nộp tiền tạm ứng án phí thuận tình ly hôn?
- Quy chế Tối huệ quốc thương mại giữa Việt Nam và Hoa Kỳ ký kết năm 2000 có nội dung như thế nào?
- Các trường hợp áp dụng bảng giá đất 2025? Quy định cụ thể giá các loại đất 2025 như thế nào?
- Kê khai thuế với cơ quan thuế thông qua phương tiện điện tử trong trường hợp nào?
- Lịch vạn niên tháng 3 - Lịch âm tháng 3 năm 2025 chi tiết, đầy đủ?
- Thời hạn công khai thông tin đăng ký thuế trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế? Trường hợp công khai thông tin đăng ký thuế?