Đối tượng nào phải nộp tiền tạm ứng án phí thuận tình ly hôn?
Đối tượng nào phải nộp tiền tạm ứng án phí thuận tình ly hôn?
Căn cứ tại Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về thuận tình ly hôn như sau:
Thuận tình ly hôn
Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.
Đồng thời, tại Điều 146 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí như sau:
Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí
1. Nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án dân sự phải nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm, người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí.
2. Người nộp đơn yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự phải nộp tiền tạm ứng lệ phí giải quyết việc dân sự đó, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí.
Đối với yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn thì vợ, chồng có thể thỏa thuận về việc nộp tiền tạm ứng lệ phí, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí theo quy định của pháp luật. Trường hợp vợ, chồng không thỏa thuận được người nộp tiền tạm ứng lệ phí thì mỗi người phải nộp một nửa tiền tạm ứng lệ phí.
Theo các quy định trên, đối với yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn thì vợ, chồng có thể thỏa thuận về việc nộp tiền tạm ứng lệ phí, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí theo quy định của pháp luật.
Trường hợp vợ, chồng không thỏa thuận được người nộp tiền tạm ứng lệ phí thì mỗi người phải nộp một nửa tiền tạm ứng lệ phí.
Như vậy, khi vợ chồng có yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn thì vợ, chồng có thể thỏa thuận về việc nộp tiền tạm ứng lệ phí, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí theo quy định của pháp luật.
Nếu trường hợp vợ, chồng không thỏa thuận được người nộp tiền tạm ứng lệ phí thì mỗi người phải nộp một nửa tiền tạm ứng lệ phí.
Đối tượng nào phải nộp tiền tạm ứng án phí thuận tình ly hôn? (Hình từ Internet)
Mức án phí thuận tình ly hôn được quy định như thế nào?
Căn cứ tại Mục II Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 như sau:
Như vậy, mức án phí sơ thẩm giải quyết thuận tình ly hôn không có giá ngạch là 300.000 đồng.
Mẫu đơn thuận tình ly hôn mới nhất 2025?
Đối với mẫu đơn thuận tình ly hôn thực chất chính là mẫu đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự được ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP.
Theo đó, mẫu đơn thuận tình ly hôn sẽ dựa vào mẫu số 01-VDS Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP như sau:
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 04-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra thông báo; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào
(Ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) và (3) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó (ghi theo đơn yêu cầu).
Nếu gửi người đại diện theo pháp luật thì sau họ tên ghi "- là người đại diện theo pháp luật của người có quyền yêu cầu” và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu; nếu gửi người đại diện theo ủy quyền thì ghi "- là người đại diện theo ủy quyền của người có quyền yêu cầu theo văn bản ủy quyền được xác lập ngày…..” và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu.
(4), (6) và (8) Nếu là cá nhân thì ghi ông/bà mà không ghi họ tên; nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó.
(5) Ghi loại việc dân sự (ví dụ: “tuyên bố một người là đã chết”; “hủy bỏ nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông”; “tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu”).
(7) Ghi những nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
Tải về Mẫu đơn thuận tình ly hôn mới nhất 2025.
- Đối tượng nào phải nộp tiền tạm ứng án phí thuận tình ly hôn?
- Quy chế Tối huệ quốc thương mại giữa Việt Nam và Hoa Kỳ ký kết năm 2000 có nội dung như thế nào?
- Các trường hợp áp dụng bảng giá đất 2025? Quy định cụ thể giá các loại đất 2025 như thế nào?
- Kê khai thuế với cơ quan thuế thông qua phương tiện điện tử trong trường hợp nào?
- Lịch vạn niên tháng 3 - Lịch âm tháng 3 năm 2025 chi tiết, đầy đủ?
- Thời hạn công khai thông tin đăng ký thuế trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế? Trường hợp công khai thông tin đăng ký thuế?
- Có phải quyết toán thu nhập toàn cầu nếu người nước ngoài là cá nhân cư trú trong năm không?
- Mục đích lập Bảng cân đối tài khoản đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa là gì?
- Mức án phí, lệ phí hiện nay là bao nhiêu? Thời hạn nộp án phí, lệ phí được quy định như thế nào?
- Thông báo tạm dừng tiếp nhận khai hải quan điện tử để sắp xếp tổ chức đến ngày 16/3/2025?