Yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc là gì? Nội dung kiểm soát gồm những gì?

Cho tôi hỏi yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc là gì? Nội dung kiểm soát gồm những gì? Câu hỏi từ chị M.D (Thanh Hóa).

Yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc là gì?

Căn cứ Điều 3 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình và các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh.
2. An toàn lao động là giải pháp phòng, chống tác động của các yếu tố nguy hiểm nhằm bảo đảm không xảy ra thương tật, tử vong đối với con người trong quá trình lao động.
3. Vệ sinh lao động là giải pháp phòng, chống tác động của yếu tố có hại gây bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe cho con người trong quá trình lao động.
4. Yếu tố nguy hiểm là yếu tố gây mất an toàn, làm tổn thương hoặc gây tử vong cho con người trong quá trình lao động.
5. Yếu tố có hại là yếu tố gây bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe con người trong quá trình lao động.
...

Theo đó, yếu tố nguy hiểm là những yếu tố gây mất an toàn, làm tổn thương hoặc gây tử vong cho con người trong quá trình lao động.

Yếu tố có hại là yếu tố gây bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe con người trong quá trình lao động.

Yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc là gì? Nội dung kiểm soát gồm những gì?

Yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc là gì? Nội dung kiểm soát gồm những gì? (Hình từ Internet)

Nội dung kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc gồm những gì?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 39/2016/NĐ-CP quy định như sau:

Nội dung kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc
1. Nhận diện và đánh giá các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại.
2. Xác định Mục tiêu và các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại.
3. Triển khai và đánh giá hiệu quả các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại.

Theo đó, nội dung kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc bao gồm:

- Nhận diện và đánh giá các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại.

- Xác định Mục tiêu và các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại.

- Triển khai và đánh giá hiệu quả các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại.

Người lao động có được cung cấp thông tin về biện pháp phòng chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại nơi làm việc không?

Căn cứ khoản 1 Điều 6 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định như sau:

Quyền và nghĩa vụ về an toàn, vệ sinh lao động của người lao động
1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có quyền sau đây:
a) Được bảo đảm các điều kiện làm việc công bằng, an toàn, vệ sinh lao động; yêu cầu người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình lao động, tại nơi làm việc;
b) Được cung cấp thông tin đầy đủ về các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc và những biện pháp phòng, chống; được đào tạo, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động;
c) Được thực hiện chế độ bảo hộ lao động, chăm sóc sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp; được người sử dụng lao động đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; được hưởng đầy đủ chế độ đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; được trả phí khám giám định thương tật, bệnh tật do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; được chủ động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động và được trả phí khám giám định trong trường hợp kết quả khám giám định đủ điều kiện để điều chỉnh tăng mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Yêu cầu người sử dụng lao động bố trí công việc phù hợp sau khi điều trị ổn định do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
đ) Từ chối làm công việc hoặc rời bỏ nơi làm việc mà vẫn được trả đủ tiền lương và không bị coi là vi phạm kỷ luật lao động khi thấy rõ có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động đe dọa nghiêm trọng tính mạng hoặc sức khỏe của mình nhưng phải báo ngay cho người quản lý trực tiếp để có phương án xử lý; chỉ tiếp tục làm việc khi người quản lý trực tiếp và người phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động đã khắc phục các nguy cơ để bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động;
e) Khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật.
2. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có nghĩa vụ sau đây:
a) Chấp hành nội quy, quy trình và biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc; tuân thủ các giao kết về an toàn, vệ sinh lao động trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể;
b) Sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân đã được trang cấp; các thiết bị bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc;
c) Báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ xảy ra sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động, tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp; chủ động tham gia cấp cứu, khắc phục sự cố, tai nạn lao động theo phương án xử lý sự cố, ứng cứu khẩn cấp hoặc khi có lệnh của người sử dụng lao động hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
...

Theo đó, người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có quyền được cung cấp thông tin đầy đủ về các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc và những biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại.

Yếu tố có hại tại nơi làm việc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
NSDLĐ có bắt buộc tổ chức kiểm tra, đánh giá các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc hằng năm hay không?
Lao động tiền lương
Việc đánh giá hiệu quả biện pháp phòng, chống yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc gồm những nội dung gì?
Lao động tiền lương
Kết quả kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại có cần công khai cho người lao động biết không?
Lao động tiền lương
Đánh giá hiệu quả biện pháp phòng, chống yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc bao lâu một lần?
Lao động tiền lương
Yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc là gì? Nội dung kiểm soát gồm những gì?
Lao động tiền lương
Nội dung kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc là gì?
Lao động tiền lương
Khi nào phải thực hiện biện pháp khử độc, khử trùng cho người lao động?
Lao động tiền lương
Xác định mục tiêu phòng, chống tác hại của các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc theo thứ tự ưu tiên nào?
Lao động tiền lương
Để kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc NSDLĐ phải tuân thủ các nguyên tắc gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Yếu tố có hại tại nơi làm việc
4,563 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Yếu tố có hại tại nơi làm việc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Yếu tố có hại tại nơi làm việc

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào