Yêu cầu trình độ đào tạo của Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp ra sao?

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp có phải tham gia biên soạn các chương trình giảng dạy hay không? Yêu cầu trình độ đào tạo của Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp ra sao?

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp có phải tham gia biên soạn các chương trình giảng dạy hay không?

Tại điểm c khoản 1 Điều 5 Thông tư 07/2023/TT-BLDTBXH có quy định như sau:

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01
1. Nhiệm vụ
...
b) Chủ trì tổ chức các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trong bộ môn, khoa, cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoặc sáng kiến cải tiến kỹ thuật ở cấp cơ sở trở lên; tổ chức hoạt động tư vấn khoa học, chuyển giao công nghệ; viết các báo cáo khoa học, trao đổi kinh nghiệm về giáo dục nghề nghiệp trong và ngoài nước;
c) Chủ trì hoặc tham gia biên soạn hoặc thẩm định các chương trình, giáo trình, sách tham khảo phục vụ giảng dạy; thiết kế, cải tiến, chế tạo phương tiện dạy học, trang thiết bị dạy học, xây dựng và quản lý phòng học chuyên môn;
...

Theo đó, một trong những nhiệm vụ chủ yếu của Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp là phải tham gia biên soạn hoặc thẩm định các chương trình, giáo trình, sách tham khảo phục vụ giảng dạy.

Yêu cầu trình độ đào tạo của Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp ra sao?

Yêu cầu trình độ đào tạo của Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp ra sao? (Hình từ Internet)

Yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp ra sao?

Tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 07/2023/TT-BLDTBXH có quy định như sau:

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Giảng viên dạy lý thuyết có bằng tiến sĩ; giảng viên vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành có bằng thạc sĩ trở lên và có văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận đáp ứng tiêu chuẩn về kỹ năng nghề để dạy thực hành trình độ cao đẳng theo quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp;
b) Có văn bằng, chứng chỉ đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ nghiệp vụ sư phạm theo quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.
...

Theo đó, Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như sau:

- Giảng viên dạy lý thuyết có bằng tiến sĩ; giảng viên vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành có bằng thạc sĩ trở lên và có văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận đáp ứng tiêu chuẩn về kỹ năng nghề để dạy thực hành trình độ cao đẳng theo quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp;

- Có văn bằng, chứng chỉ đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ nghiệp vụ sư phạm theo quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.

Hệ số lương của Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp là bao nhiêu?

Tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 07/2023/TT-BLDTBXH có quy định như sau:

Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
Viên chức được xếp lương vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
1. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
3. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
4. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
5. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
6. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
7. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.07, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
8. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.08, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
9. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Theo đó, Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp hạng mấy?
Lao động tiền lương
Bảng lương giảng viên giáo dục nghề nghiệp từ ngày 1/7/2024 như thế nào?
Lao động tiền lương
Yêu cầu trình độ đào tạo của Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp ra sao?
Lao động tiền lương
Yêu cầu trình độ đào tạo mà Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính phải đáp ứng là gì?
Lao động tiền lương
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết có phải tham gia thiết kế, xây dựng phòng học chuyên môn hay không?
Lao động tiền lương
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành có phải hướng dẫn người học làm chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp hay không?
Lao động tiền lương
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp như thế nào?
Lao động tiền lương
Thời gian tập sự của viên chức Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết có được tính hưởng phụ cấp thâm niên?
Lao động tiền lương
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp có phải đối tượng áp dụng phụ cấp thâm niên nhà giáo không?
Lao động tiền lương
Hiện nay Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp có mức lương tối thiểu là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giảng viên giáo dục nghề nghiệp
593 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giảng viên giáo dục nghề nghiệp

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Danh mục văn bản quy định về thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào