Xem xét miễn nhiệm chức vụ đối với công chức ngành Kiểm sát nhân dân trong những trường hợp nào?

Xem xét miễn nhiệm chức vụ đối với công chức ngành Kiểm sát nhân dân trong những trường hợp nào?

Miễn nhiệm chức vụ đối với công chức ngành Kiểm sát nhân dân là gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 442/QĐ-VKSTC năm 2023 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Miễn nhiệm là việc công chức được thôi giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm.
Miễn nhiệm chức vụ là việc cấp có thẩm quyền quyết định cho công chức thôi giữ chức vụ khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm do không đáp ứng được yêu cầu công việc, uy tín giảm sút, có vi phạm nhưng chưa đến mức xử lý kỷ luật cách chức;
Miễn nhiệm chức danh là việc cấp có thẩm quyền quyết định cho công chức thôi giữ chức danh khi chưa hết thời hạn bổ nhiệm vì các lý do xét thấy không thể hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc đương nhiên được miễn nhiệm theo luật định.
...

Theo đó, miễn nhiệm là việc công chức được thôi giữ chức vụ, chức danh khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm.

Trong đó, miễn nhiệm chức vụ là việc cấp có thẩm quyền quyết định cho công chức thôi giữ chức vụ khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm do không đáp ứng được yêu cầu công việc, uy tín giảm sút hoặc có vi phạm nhưng chưa đến mức xử lý kỷ luật cách chức.

Xem xét miễn nhiệm chức vụ đối với công chức ngành Kiểm sát nhân dân trong những trường hợp nào?

Xem xét miễn nhiệm chức vụ đối với công chức ngành Kiểm sát nhân dân trong những trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Xem xét miễn nhiệm chức vụ đối với công chức ngành Kiểm sát nhân dân trong những trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 6 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 442/QĐ-VKSTC năm 2023 quy định như sau:

Căn cứ xem xét miễn nhiệm chức vụ
1. Việc xem xét miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo, quản lý được căn cứ vào một trong các trường hợp sau:
a. Bị kỷ luật cảnh cáo hoặc khiển trách nhưng uy tín giảm sút không thể đảm nhiệm chức vụ được giao;
b. Bị kỷ luật khiển trách hai lần trở lên trong cùng một thời hạn bổ nhiệm;
c. Có từ 2/3 số phiếu tín nhiệm thấp tại kỳ lấy phiếu theo quy định;
d. Có hai năm liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ;
đ. Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”; vi phạm những điều đảng viên không được làm; vi phạm trách nhiệm nêu gương, ảnh hưởng xấu đến uy tín của bản thân và cơ quan, đơn vị nơi đang công tác;
e. Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận vi phạm tiêu chuẩn chính trị theo quy định về bảo vệ chính trị nội bộ theo quy định của Đảng đến mức phải miễn nhiệm;
g. Các lý do miễn nhiệm khác theo quy định của Đảng và pháp luật.
...

Theo đó, việc xem xét miễn nhiệm chức vụ đối với công chức lãnh đạo, quản lý ngành Kiểm sát nhân dân được căn cứ vào một trong các trường hợp sau:

- Bị kỷ luật cảnh cáo hoặc khiển trách nhưng uy tín giảm sút không thể đảm nhiệm chức vụ được giao;

- Bị kỷ luật khiển trách hai lần trở lên trong cùng một thời hạn bổ nhiệm;

- Có từ 2/3 số phiếu tín nhiệm thấp tại kỳ lấy phiếu theo quy định;

- Có hai năm liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ;

- Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”; vi phạm những điều đảng viên không được làm; vi phạm trách nhiệm nêu gương, ảnh hưởng xấu đến uy tín của bản thân và cơ quan, đơn vị nơi đang công tác;

- Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận vi phạm tiêu chuẩn chính trị theo quy định về bảo vệ chính trị nội bộ theo quy định của Đảng đến mức phải miễn nhiệm;

- Các lý do miễn nhiệm khác theo quy định của Đảng và pháp luật.

Việc xem xét miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo quản lý ngành Kiểm sát nhân dân được thực hiện theo những bước nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 442/QĐ-VKSTC năm 2023 quy định như sau:

Quy trình xem xét miễn nhiệm
1. Việc xem xét miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo quản lý được thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Khi có đủ căn cứ miễn nhiệm, chậm nhất trong thời gian 10 ngày làm việc thì đại diện lãnh đạo đơn vị sử dụng công chức và đại diện đơn vị tham mưu về công tác tổ chức cán bộ trao đổi với công chức. Đơn vị sử dụng công chức đề xuất với cấp có thẩm quyền về việc miễn nhiệm chức vụ đối với công chức (qua đơn vị tham mưu về công tác tổ chức cán bộ);
- Bước 2: Đơn vị tham mưu về công tác tổ chức cán bộ trình cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý công chức. Chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất, tập thể lãnh đạo cơ quan có thẩm quyền phải thảo luận, biểu quyết bằng phiếu kín. Việc quyết định miễn nhiệm đối với công chức phải được trên 50% tổng số thành viên tập thể lãnh đạo đồng ý; trường hợp nhân sự đạt tỷ lệ 50% thì do người đứng đầu quyết định.
...

Theo đó, việc xem xét miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo quản lý ngành Kiểm sát nhân dân được thực hiện theo những bước sau:

- Bước 1:

+ Khi có đủ căn cứ miễn nhiệm, chậm nhất trong thời gian 10 ngày làm việc thì đại diện lãnh đạo đơn vị sử dụng công chức và đại diện đơn vị tham mưu về công tác tổ chức cán bộ trao đổi với công chức.

+ Đơn vị sử dụng công chức đề xuất với cấp có thẩm quyền về việc miễn nhiệm chức vụ đối với công chức qua đơn vị tham mưu về công tác tổ chức cán bộ.

- Bước 2:

+ Đơn vị tham mưu về công tác tổ chức cán bộ trình cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý công chức.

+ Chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất, tập thể lãnh đạo cơ quan có thẩm quyền phải thảo luận và biểu quyết bằng phiếu kín.

+ Việc quyết định miễn nhiệm đối với công chức phải được trên 50% tổng số thành viên tập thể lãnh đạo đồng ý; trường hợp đạt tỷ lệ 50% thì do người đứng đầu quyết định.

Miễn nhiệm công chức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Quy định mới về miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo, quản lý, cụ thể là miễn nhiệm trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Xem xét miễn nhiệm chức vụ đối với công chức ngành Kiểm sát nhân dân trong những trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Tỷ lệ đồng ý miễn nhiệm là bao nhiêu thì công chức lãnh đạo bị miễn nhiệm?
Đi đến trang Tìm kiếm - Miễn nhiệm công chức
178 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Miễn nhiệm công chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Miễn nhiệm công chức

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào