Viên chức quản lý dự án đường bộ hạng 2 có hệ số lương là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi viên chức quản lý dự án đường bộ hạng 2 có hệ số lương là bao nhiêu? Câu hỏi từ chị N.V (Gia Lai).

Viên chức quản lý dự án đường bộ hạng 2 có hệ số lương là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 9 Thông tư 46/2022/TT-BGTVT quy định như sau:

Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ
1. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, trường hợp viên chức chưa đủ tiêu chuẩn, điều kiện để bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư này thì thực hiện như sau:
a) Nếu viên chức còn thời hạn dưới 05 năm (60 tháng) công tác tính đến thời điểm nghỉ hưu thì tiếp tục được giữ ngạch hoặc hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và xếp lương theo ngạch hiện hưởng;
b) Nếu viên chức còn thời hạn từ 05 năm (60 tháng) công tác trở lên, trong thời hạn 03 năm (36 tháng) cơ quan sử dụng viên chức có trách nhiệm bố trí để viên chức học tập đảm bảo đủ tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ theo quy định tại Thông tư này. Sau thời gian quy định tại điểm này, nếu viên chức không đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư này thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập xem xét bố trí công việc khác phù hợp hoặc giải quyết chế độ chính sách theo quy định.
2. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
...

Theo đó, chức danh nghề nghiệp viên chức quản lý dự án đường bộ hạng 2 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Viên chức quản lý dự án đường bộ hạng 2 có hệ số lương là bao nhiêu?

Viên chức quản lý dự án đường bộ hạng 2 có hệ số lương là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với viên chức quản lý dự án đường bộ hạng 2 ra sao?

Căn cứ khoản 3 Điều 5 Thông tư 46/2022/TT-BGTVT quy định như sau:

Quản lý dự án đường bộ hạng II - Mã số: V.12.23.02
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; nắm vững các kiến thức, chuyên môn nghiệp vụ trong hoạt động quản lý dự án đường bộ của ngành, lĩnh vực;
b) Nắm được tình hình và xu thế phát triển của ngành, lĩnh vực công tác trong nước và thế giới; có kiến thức chuyên sâu về quản lý dự án đường bộ; có hiểu biết và kinh nghiệm về phát triển, ứng dụng, triển khai công nghệ trong phạm vi công việc đảm nhiệm;
c) Có năng lực nghiên cứu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề án, dự án, chương trình hành động và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực;
d) Có năng lực nghiên cứu, tổng kết thực tiễn và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác trong ngành, lĩnh vực được giao;
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
...

Theo đó, viên chức quản lý dự án đường bộ hạng 2 phải đáp ứng các tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ được nêu trên.

Viên chức quản lý dự án đường bộ hạng 2 phải có trình độ đào tạo, bồi dưỡng như thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 5 Thông tư 46/2022/TT-BGTVT quy định như sau:

Quản lý dự án đường bộ hạng II - Mã số: V.12.23.02
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ.
...

Theo đó, viên chức quản lý dự án đường bộ hạng 2 phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.

Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ.

Quản lý dự án đường bộ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Quản lý dự án đường bộ hạng 1 cần có bằng cấp, chứng chỉ gì?
Lao động tiền lương
Quản lý dự án đường bộ hạng 1 có nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của viên chức quản lý dự án đường bộ hạng 1 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Viên chức quản lý dự án đường bộ hạng 2 có hệ số lương là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Để được xét thăng hạng lên viên chức quản lý dự án đường bộ hạng 2 thì phải giữ chức danh hạng 3 trong thời gian bao lâu?
Lao động tiền lương
Để được dự thi thăng hạng lên viên chức quản lý dự án đường bộ hạng 1 thì phải giữ chức danh hạng 2 trong thời gian bao lâu?
Lao động tiền lương
Viên chức quản lý dự án đường bộ hạng 4 được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của viên chức quản lý dự án đường bộ hạng 3 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Viên chức giữ chức danh quản lý dự án đường bộ hạng 4 được nhận mức lương như thế nào kể từ ngày 01/7/2023?
Lao động tiền lương
Mức lương hiện nay của chức danh quản lý dự án đường bộ hạng 3 là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Quản lý dự án đường bộ
774 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quản lý dự án đường bộ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quản lý dự án đường bộ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào