Từ 1/7/2025, người không hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng sẽ được nhận một khoản trợ cấp nào?

Người không hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng sẽ được nhận một khoản trợ cấp nào từ 1/7/2025?

Từ 1/7/2025, người không hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng sẽ được nhận một khoản trợ cấp nào?

Căn cứ tại Điều 21 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Đối tượng và điều kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội
1. Công dân Việt Nam được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Từ đủ 75 tuổi trở lên;
b) Không hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng, trừ trường hợp khác theo quy định của Chính phủ;
c) Có văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.
2. Công dân Việt Nam từ đủ 70 tuổi đến dưới 75 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và đáp ứng đủ điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này thì được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.
3. Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh giảm dần độ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội trên cơ sở đề nghị của Chính phủ phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và khả năng của ngân sách nhà nước từng thời kỳ.
4. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 Điều này.

Theo đó, từ 1/7/2025 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 bắt đầu có hiệu lực quy định về trường hợp người không hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng sẽ được nhận trợ cấp hưu trí xã hội, trừ trường hợp khác theo quy định của Chính phủ khi đáp ứng điều kiện sau:

- Từ đủ 75 tuổi trở lên;

- Có văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.

Lưu ý: trường hợp người không hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng từ đủ 70 tuổi đến dưới 75 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và có văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội thì vẫn được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.

Từ 1/7/2025: người không hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng sẽ được nhận một khoản trợ cấp nào?

Từ 1/7/2025, người không hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng sẽ được nhận một khoản trợ cấp nào?

Mức hưởng trợ cấp hưu trí xã hội là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 22 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Các chế độ, trình tự, thủ tục thực hiện trợ cấp hưu trí xã hội
1. Mức trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng do Chính phủ quy định phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và khả năng của ngân sách nhà nước từng thời kỳ. Định kỳ 03 năm, Chính phủ thực hiện rà soát, xem xét việc điều chỉnh mức trợ cấp hưu trí xã hội.
Tùy theo điều kiện kinh tế - xã hội, khả năng cân đối ngân sách, huy động các nguồn lực xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định hỗ trợ thêm cho người hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.
2. Trường hợp đối tượng quy định tại Điều 21 của Luật này đồng thời thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng thì được hưởng chế độ trợ cấp cao hơn.
3. Người đang hưởng trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng được ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế, khi chết thì tổ chức, cá nhân lo mai táng được nhận hỗ trợ chi phí mai táng theo quy định của pháp luật về người cao tuổi.
4. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thực hiện trợ cấp hưu trí xã hội.

Theo đó, mức trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng do Chính phủ quy định phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và khả năng của ngân sách nhà nước từng thời kỳ. Định kỳ 03 năm, Chính phủ thực hiện rà soát, xem xét việc điều chỉnh mức trợ cấp hưu trí xã hội.

Tùy theo điều kiện kinh tế - xã hội, khả năng cân đối ngân sách, huy động các nguồn lực xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định hỗ trợ thêm cho người hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.

Lưu ý: Trường hợp đối tượng được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội đồng thời thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng thì được hưởng chế độ trợ cấp cao hơn.

Trợ cấp hưu trí xã hội có những chế độ gì?

Căn cứ tại Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Loại hình, các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Trợ cấp hưu trí xã hội có các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng;
b) Hỗ trợ chi phí mai táng;
c) Hưởng bảo hiểm y tế do ngân sách nhà nước đóng.
2. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Hưu trí;
d) Tử tuất;
đ) Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
3. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp thai sản;
b) Hưu trí;
c) Tử tuất;
d) Bảo hiểm tai nạn lao động theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
4. Bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Việc làm.
5. Bảo hiểm hưu trí bổ sung.

Theo đó, trợ cấp hưu trí xã hội có các chế độ sau đây:

- Trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng;

- Hỗ trợ chi phí mai táng;

- Hưởng bảo hiểm y tế do ngân sách nhà nước đóng.

Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024 bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.

Trợ cấp bảo hiểm xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Có thay đổi các trường hợp bị tạm dừng hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng khi Luật Bảo hiểm xã hội mới có hiệu lực không?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025, người không hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng sẽ được nhận một khoản trợ cấp nào?
Lao động tiền lương
Tăng mức trợ cấp bảo hiểm xã hội lên bao nhiêu theo Kết luận 83-KL/TW của Bộ chính trị?
Lao động tiền lương
Tăng 15% trợ cấp bảo hiểm xã hội từ ngày 1/7/2024 theo Nghị định 75/2024/NĐ-CP có đúng không?
Lao động tiền lương
Điều chỉnh trợ cấp bảo hiểm xã hội theo Chỉ thị 17/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ tại thời điểm nào?
Lao động tiền lương
03 hình thức chi trả trợ cấp bảo hiểm xã hội cho người lao động là 03 hình thức nào?
Lao động tiền lương
Tải mẫu bảng thanh toán trợ cấp bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động trong Bộ Quốc phòng mới nhất?
Lao động tiền lương
Có được đăng ký nhận chuyển khoản tiền trợ cấp bảo hiểm xã hội qua tài khoản ngân hàng không?
Lao động tiền lương
Có được nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội thông qua người sử dụng lao động được không?
Lao động tiền lương
Ra nước ngoài để định cư, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng được giải quyết như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Trợ cấp bảo hiểm xã hội
44 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trợ cấp bảo hiểm xã hội
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào