bảo hiểm xã hội.
6. Ủy quyền cho người khác nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội.
7. Định kỳ 06 tháng được người sử dụng lao động cung cấp thông tin về đóng bảo hiểm xã hội; định kỳ hằng năm được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận về việc đóng bảo hiểm xã hội; được yêu cầu người sử dụng lao động và cơ quan bảo hiểm xã hội cung cấp thông tin về
để hưởng bảo hiểm xã hội.
6. Ủy quyền cho người khác nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội.
7. Định kỳ 06 tháng được người sử dụng lao động cung cấp thông tin về đóng bảo hiểm xã hội; định kỳ hằng năm được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận về việc đóng bảo hiểm xã hội; được yêu cầu người sử dụng lao động và cơ quan bảo hiểm xã hội cung cấp thông
Có được cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc khi bị hỏng không
Căn cứ khoản 2 Điều 30 Luật Kiến trúc 2019 quy định như sau:
Thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc
...
2. Chứng chỉ hành nghề kiến trúc được cấp lại trong trường hợp sau đây:
a) Chứng chỉ hành nghề kiến trúc bị mất hoặc hư hỏng;
b) Thay đổi thông tin cá nhân được ghi
6,60
7
Bậc 7 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng tá
7,30
8
Bậc 8 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại tá
8,00
9
Bậc 9 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng
8,60
10
Bậc 10 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tướng
9,20
Nguyên tắc xếp lương đối với người làm công tác
,40
5
Bậc 5 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tá
6,00
6
Bậc 6 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tá
6,60
7
Bậc 7 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng tá
7,30
8
Bậc 8 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại tá
8,00
9
Bậc 9 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng
8
5,00
4
Bậc 4 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại úy
5,40
5
Bậc 5 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tá
6,00
6
Bậc 6 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tá
6,60
7
Bậc 7 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng tá
7,30
8
Bậc 8 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại tá
bậc quân hàm Đại úy
5,40
5
Bậc 5 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tá
6,00
6
Bậc 6 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tá
6,60
7
Bậc 7 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng tá
7,30
8
Bậc 8 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại tá
8,00
9
Bậc 9 bằng hệ số lương của cấp
Đại úy
5,40
5
Bậc 5 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tá
6,00
6
Bậc 6 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tá
6,60
7
Bậc 7 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng tá
7,30
8
Bậc 8 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại tá
8,00
9
Bậc 9 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm
Đại úy
5,40
5
Bậc 5 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tá
6,00
6
Bậc 6 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tá
6,60
7
Bậc 7 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng tá
7,30
8
Bậc 8 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại tá
8,00
9
Bậc 9 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm
hàm Đại úy
5,40
5
Bậc 5 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tá
6,00
6
Bậc 6 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tá
6,60
7
Bậc 7 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng tá
7,30
8
Bậc 8 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại tá
8,00
9
Bậc 9 bằng hệ số lương của cấp bậc quân
; quản lý mật mã dân sự; sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, cung cấp sản phẩm mật mã; kỹ thuật mật mã; mã dịch mật mã; kiểm định mật mã; tổ chức, kế hoạch, tài chính, tổng hợp, thanh tra, pháp chế, thông tin khoa học công nghệ mật mã, hợp tác quốc tế trong tổ chức cơ yếu;
c) Giảng viên giảng dạy chuyên ngành mật mã.
...
Theo đó bảng lương cấp hàm cơ yếu
mạng; quản lý mật mã dân sự; sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, cung cấp sản phẩm mật mã; kỹ thuật mật mã; mã dịch mật mã; kiểm định mật mã; tổ chức, kế hoạch, tài chính, tổng hợp, thanh tra, pháp chế, thông tin khoa học công nghệ mật mã, hợp tác quốc tế trong tổ chức cơ yếu;
c) Giảng viên giảng dạy chuyên ngành mật mã.
...
Theo đó bảng lương cấp hàm cơ
6,60
7
Bậc 7 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng tá
7,30
8
Bậc 8 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại tá
8,00
9
Bậc 9 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng
8,60
10
Bậc 10 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tướng
9,20
Nguyên tắc xếp lương đối với người làm công tác
quân hàm Thượng úy
5,00
4
Bậc 4 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại úy
5,40
5
Bậc 5 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tá
6,00
6
Bậc 6 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tá
6,60
7
Bậc 7 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng tá
7,30
8
Bậc 8 bằng hệ số lương của cấp
cấp bậc quân hàm Trung tá
6,60
7
Bậc 7 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng tá
7,30
8
Bậc 8 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại tá
8,00
9
Bậc 9 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng
8,60
10
Bậc 10 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tướng
9,20
Nguyên tắc xếp lương
Người tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động có những quyền gì về an toàn vệ sinh lao động?
Tại khoản 6 Điều 6 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định người tập nghề có quyền về an toàn vệ sinh lao động như người lao động, cụ thể như sau:
- Được bảo đảm các điều kiện làm việc công bằng, an toàn, vệ sinh lao động; yêu cầu người sử
Người tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động có những quyền gì về an toàn vệ sinh lao động?
Tại khoản 6 Điều 6 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định người tập nghề có quyền về an toàn vệ sinh lao động như người lao động, cụ thể như sau:
- Được bảo đảm các điều kiện làm việc công bằng, an toàn, vệ sinh lao động; yêu cầu người sử
; quản lý mật mã dân sự; sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, cung cấp sản phẩm mật mã; kỹ thuật mật mã; mã dịch mật mã; kiểm định mật mã; tổ chức, kế hoạch, tài chính, tổng hợp, thanh tra, pháp chế, thông tin khoa học công nghệ mật mã, hợp tác quốc tế trong tổ chức cơ yếu;
c) Giảng viên giảng dạy chuyên ngành mật mã.
...
Theo đó bảng lương cấp hàm cơ yếu
đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
Theo đó, việc thông báo tuyển dụng viên chức cũng sẽ được các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng đăng tải tại:
- Ít nhất 01 lần trên
Công ty không được làm gì khi giao kết hợp đồng lao động?
Căn cứ theo Điều 17 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:
Hành vi người sử dụng lao động không được làm khi giao kết, thực hiện hợp đồng lao động
1. Giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động.
2. Yêu cầu người lao động phải thực hiện biện pháp bảo đảm