Tiêu chí đánh giá xếp loại đảng viên, cán bộ lãnh đạo quản lý theo Quy định 124 là gì?

Cho tôi hỏi tiêu chí đánh giá xếp loại đảng viên, cán bộ lãnh đạo quản lý theo Quy định 124 là gì? Câu hỏi từ anh Đ.V.H (Thanh Hóa).

Tiêu chí đánh giá xếp loại đảng viên, cán bộ lãnh đạo quản lý theo Quy định 124?

Giống như quy định cũ, đảng viên sẽ được đánh giá, xếp loại bằng một trong bốn mức gồm: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ và không hoàn thành nhiệm vụ.

Tại Điều 12 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 quy định cụ thể các tiêu chí để xem xét, quyết định mức độ đánh giá, xếp loại như sau:

Mức xếp loại

Tiêu chí đối với đảng viên

Tiêu chí với cán bộ lãnh đạo, quản lý

Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

- Có nhiều thành tích nổi bật; là điển hình để cá nhân khác học tập, noi theo.

- Các tiêu chí đánh giá đều đạt "Tốt" trở lên; trong đó những tiêu chí về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao trong năm đều được đánh giá đạt "Xuất sắc" bằng sản phẩm cụ thể.

- Hoàn thành 100% chỉ tiêu, nhiệm vụ theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc được giao đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả; trong đó có ít nhất 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ hoàn thành vượt mức.

- Đáp ứng các tiêu chuẩn chung.

- Thực sự gương mẫu về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong lề lối, phương pháp làm việc, ý thức tổ chức kỷ luật; địa phương, cơ quan, đơn vị, bộ phận, lĩnh vực mà mình trực tiếp phụ trách hoàn thành tất cả các chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó:

+ Có ít nhất 50% chỉ tiêu (nhiệm vụ) cơ bản hoàn thành vượt mức. + 100% cơ quan, đơn vị thuộc quyền lãnh đạo, quản lý trực tiếp được xếp loại hoàn thành nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 70% số đơn vị xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

Hoàn thành tốt nhiệm vụ

- Có các tiêu chí được đánh giá đạt "Trung bình" trở lên, trong đó những tiêu chí về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao trong năm đều được đánh giá đạt "Tốt" trở lên bằng sản phẩm cụ thể.

- Hoàn thành 100% chỉ tiêu, nhiệm vụ theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc được giao đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.

- Đáp ứng các tiêu chuẩn chung.

- Phải gương mẫu về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong, lề lối, phương pháp làm việc, ý thức tổ chức kỷ luật.

- Địa phương, cơ quan, đơn vị, bộ phận, lĩnh vực mình trực tiếp phụ trách hoàn thành tất cả các chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó có:

+ Ít nhất 80% số lượng công việc được giao hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng.

+ 100% cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền lãnh đạo, quản lý trực tiếp được xếp loại từ hoàn thành nhiệm vụ trở lên.

Hoàn thành nhiệm vụ

Có các tiêu chí cơ bản được đánh giá đạt "Trung bình" trở lên bằng sản phẩm cụ thể.

Các nhiệm vụ được giao đều hoàn thành, có không quá 20% số tiêu chí chưa bảo đảm chất lượng, tiến độ.

- Đáp ứng các tiêu chuẩn chung.

- Phải gương mẫu về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong, lề lối, phương pháp làm việc, ý thức tổ chức kỷ luật.

Địa phương, cơ quan, đơn vị, bộ phận, lĩnh vực mà mình trực tiếp phụ trách hoàn thành trên 70% các chỉ tiêu, nhiệm vụ; có ít nhất 70% số cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền lãnh đạo, quản lý trực tiếp được xếp loại hoàn thành nhiệm vụ.

Không hoàn thành nhiệm vụ

Có các tiêu chí đánh giá ở mức "Kém" hoặc thuộc một trong các trường hợp sau:

- Bị cấp có thẩm quyền kết luận có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá"; vi phạm những điều đảng viên không được làm; vi phạm trách nhiệm nêu gương, ảnh hưởng xấu đến uy tín của bản thân và cơ quan, đơn vị nơi công tác.

- Có trên 50% số tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ trong năm được đánh giá không hoàn thành.

- Có trên 50% số phiếu tín nhiệm thấp tại kỳ lấy phiếu tín nhiệm theo quy định trong năm đánh giá.

- Bị xử lý kỷ luật trong năm đánh giá (trừ trường hợp tự phát hiện và khắc phục xong hậu quả).

Địa phương, cơ quan, đơn vị, bộ phận, lĩnh vực mình trực tiếp phụ trách có một trong các biểu hiện dưới đây:

- Hoàn thành dưới 70% số chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao, đề ra.

- Xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ;

- Cơ quan, đơn vị, cá nhân thuộc quyền lãnh đạo, quản lý trực tiếp của mình liên quan đến tham nhũng, tiêu cực và bị kỷ luật Đảng, pháp luật của Nhà nước (trừ trường hợp tự phát hiện và khắc phục xong hậu quả).

Tiêu chí đánh giá xếp loại Đảng viên, cán bộ lãnh đạo quản lý theo Quy định 124 là gì?

Tiêu chí đánh giá xếp loại đảng viên, cán bộ lãnh đạo quản lý theo Quy định 124 là gì? (Hình từ Internet)

Đánh giá xếp loại đảng viên, cán bộ lãnh đạo quản lý căn cứ vào đâu?

Căn cứ Điều 4 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 quy định như sau:

Căn cứ kiểm điểm, đánh giá, xếp loại
1. Điều lệ Đảng, nghị quyết, quy định của Đảng có liên quan.
2. Việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm và kết quả thực hiện nhiệm vụ của tập thể, cá nhân.

Theo đó, việc đánh giá xếp loại đảng viên, cán bộ lãnh đạo quản lý căn cứ vào:

- Điều lệ Đảng, nghị quyết, quy định của đảng có liên quan.

- Việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm và kết quả thực hiện nhiệm vụ của tập thể, cá nhân.

Thẩm quyền trong đánh giá xếp loại đảng viên, cán bộ lãnh đạo quản lý theo Quy định 124 ra sao?

Căn cứ Điều 13 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 quy định như sau:

Trách nhiệm, thẩm quyền trong đánh giá, xếp loại
1. Cấp ủy, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo, quản lý, trước hết là người đứng đầu địa phương, tổ chức, cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng tập thể, cá nhân thuộc quyền quản lý.
2. Từng tập thể, cá nhân có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc việc tự đánh giá, xếp loại chất lượng hàng năm theo quy định.
3. Cấp ủy cấp trên trực tiếp quyết định, kiểm tra, giám sát kết quả kiểm điểm, đánh giá, xếp loại; xem xét hủy bỏ, đánh giá, xếp loại lại kết quả kiểm điểm, đánh giá, xếp loại và chấn chỉnh, xử lý nghiêm đối với tập thể, cá nhân có liên quan vi phạm quy định về kiểm điểm, đánh giá, xếp loại cấp ủy, tổ chức đảng và đảng viên.

Theo đó, thẩm quyền trong đánh giá xếp loại đảng viên, cán bộ lãnh đạo quản lý được quy định như trên.

Đánh giá xếp loại đảng viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tiêu chí đánh giá xếp loại đảng viên, cán bộ lãnh đạo quản lý theo Quy định 124 là gì?
Lao động tiền lương
Phiếu nhận xét đảng viên nơi cư trú mẫu 3-213 mới nhất có dạng ra sao?
Lao động tiền lương
Tiêu chí xếp loại chất lượng CBCCVC là đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ là gì?
Lao động tiền lương
Chi tiết 03 bước đánh giá xếp loại đảng viên cuối năm 2024 đối với CBCCVC như thế nào?
Lao động tiền lương
Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 về kiểm điểm, đánh giá xếp loại đảng viên, cán bộ lãnh đạo như thế nào?
Lao động tiền lương
Tiêu chí đánh giá đảng viên là CBCC cuối năm 2024 bao gồm những gì?
Lao động tiền lương
Khung tiêu chí đánh giá đảng viên cuối năm đối với cá nhân là CBCCVC được quy định thế nào? Mẫu bản kiểm điểm đảng viên không giữ chức vụ mới nhất năm 2024 là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Căn cứ kiểm điểm, đánh giá xếp loại đảng viên cuối năm đối với CBCCVC là gì? Mẫu bản kiểm điểm đảng viên giữ chức vụ mới nhất 2024 là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn quy trình đánh giá xếp loại đảng viên cuối năm 2023 là cán bộ công chức viên chức mới nhất?
Lao động tiền lương
Công chức viên chức là Đảng viên bị kỷ luật khiển trách thì cuối năm xếp loại gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Đánh giá xếp loại đảng viên
1,714 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đánh giá xếp loại đảng viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đánh giá xếp loại đảng viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào