Thay đổi thời hạn ký kết hợp đồng làm việc và nhận việc của viên chức?

Thay đổi thời hạn ký kết hợp đồng làm việc và nhận việc của viên chức? Hợp đồng làm việc giữa viên chức và đơn vị sự nghiệp công lập ký kết gồm nội dung gì? (Anh Yên đến từ Gia Lai đặt câu hỏi)

Thay đổi thời hạn ký kết hợp đồng làm việc và nhận việc của viên chức?

Hiện nay, hợp đồng làm việc được quy định trong Luật Viên chức 2010 được hướng dẫn cụ thể ở khoản 1 và khoản 2 Điều 18 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Ký kết hợp đồng làm việc và nhận việc
1. Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định tuyển dụng, đồng thời gửi quyết định tới người trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký và đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để biết, thực hiện việc ký hợp đồng làm việc với viên chức.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng viên chức phải đến đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để ký hợp đồng làm việc và nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức đồng ý gia hạn.
...

Theo đó hiện nay trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày trúng tuyển người đứng đầu cơ quan đơn vị có thẩm quyền sẽ ra quyết định tuyển dụng. Và trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người trúng tuyển phải đến đơn vị sự nghiệp công lập để ký hợp đồng làm việc và nhận việc.

Đối với trước đây theo khoản 1 và khoản 2 Điều 19 Nghị định 29/2012/NĐ-CP quy định như sau:

Ký kết hợp đồng làm việc và nhận việc
1. Trong thời hạn chậm nhất là 20 ngày làm việc, kể từ ngày công bố kết quả tuyển dụng, người trúng tuyển viên chức phải đến ký hợp đồng làm việc với đơn vị sự nghiệp công lập theo thông báo quy định tại Khoản 3 Điều 17 Nghị định này.
2. Trong thời hạn chậm nhất là 20 ngày làm việc, kể từ ngày hợp đồng làm việc được ký kết, người trúng tuyển phải đến nhân việc, trừ trường hợp hợp đồng làm việc quy định thời hạn khác. Trường hợp người trúng tuyển có lý do chính đáng mà không thể đến nhận việc thì phải làm đơn xin gia hạn trước khi kết thúc thời hạn nêu trên gửi cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
...

Trước đây trong thời hạn chậm nhất 20 ngày kể từ ngày công bố kết quả tuyển dụng người trúng tuyển phải đến ký hợp đồng làm việc với đơn vị sự nghiệp công lập. Và trong thời hạn chậm nhật là 20 ngày kể từ ngày hợp đồng làm việc được ký kết người trúng tuyển phải đến nhận việc.

Như vậy theo quy định hiện hành thì thời hạn ký kết hợp đồng làm việc và nhận việc của viên chức đã được kéo dài hơn 10 ngày so với trước đây.

Thay đổi thời hạn ký kết hợp đồng làm việc và nhận việc của viên chức?

Thay đổi thời hạn ký kết hợp đồng làm việc và nhận việc của viên chức?

Quá thời hạn ký kết hợp đồng làm việc và nhận việc mà người được tuyển dụng viên chức không đến thì sao?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 18 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Ký kết hợp đồng làm việc và nhận việc
...
3. Trường hợp người được tuyển dụng viên chức không đến ký hợp đồng làm việc và nhận việc trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức đề nghị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức hủy bỏ quyết định tuyển dụng.
...

Theo đó trường hợp người trúng tuyển viên chức không đến ký hợp đồng làm việc và nhận việc trong thời hạn quy định thì người đứng đầu sự nghiệp công lập sử dụng viên chức đề nghị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức hủy bỏ quyết định tuyển dụng.

Hợp đồng làm việc giữa viên chức và đơn vị sự nghiệp công lập ký kết gồm nội dung gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 26 Luật Viên chức 2010 quy định nội dung hợp đồng làm việc.

Hợp đồng làm việc có những nội dung chủ yếu sau:

+ Tên, địa chỉ của đơn vị sự nghiệp công lập và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập;

+ Họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của người được tuyển dụng.

Trường hợp người được tuyển dụng là người dưới 18 tuổi thì phải có họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của người đại diện theo pháp luật của người được tuyển dụng;

+ Công việc hoặc nhiệm vụ, vị trí việc làm và địa điểm làm việc;

+ Quyền và nghĩa vụ của các bên;

+ Loại hợp đồng, thời hạn và điều kiện chấm dứt của hợp đồng làm việc;

+ Tiền lương, tiền thưởng và chế độ đãi ngộ khác (nếu có);

+ Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi;

+ Chế độ tập sự (nếu có);

+ Điều kiện làm việc và các vấn đề liên quan đến bảo hộ lao động;

+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;

+ Hiệu lực của hợp đồng làm việc;

+ Các cam kết khác gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không trái với quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Hợp đồng làm việc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hợp đồng làm việc xác định thời hạn là gì? Hợp đồng làm việc xác định thời hạn hết hạn phải xử lý như thế nào?
Lao động tiền lương
Viên chức đang tạm hoãn hợp đồng làm việc thì có phải đóng BHXH bắt buộc không?
Lao động tiền lương
Cần lưu ý gì khi giao kết hợp đồng làm việc với chức danh do cấp trên của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập bổ nhiệm?
Lao động tiền lương
Viên chức không đến ký hợp đồng làm việc theo đúng thời hạn thì bị hủy bỏ quyết định tuyển dụng có đúng không?
Lao động tiền lương
Căn cứ vào đâu để ký kết hợp đồng làm việc với người trúng tuyển viên chức?
Lao động tiền lương
Có bắt buộc phải ký hợp đồng làm việc mới khi thay đổi nội dung hợp đồng không?
Lao động tiền lương
Tải 03 mẫu hợp đồng làm việc của viên chức mới nhất hiện nay ở đâu?
Lao động tiền lương
Thay đổi hợp đồng làm việc thì ký phụ lục hay ký hợp đồng mới?
Lao động tiền lương
Hợp đồng làm việc có phải hợp đồng lao động không?
Lao động tiền lương
Hợp đồng làm việc bắt buộc phải có thông tin về địa điểm làm việc hay không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hợp đồng làm việc
883 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng làm việc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng làm việc

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào