Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với viên chức thuộc về ai?

Theo quy định hiện hành xử lý kỷ luật đối với viên chức thuộc thẩm quyền của ai?

Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với viên chức thuộc về ai?

Căn cứ theo quy định tại Điều 31 Nghị định 112/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 15 Điều 1 Nghị định 71/2023/NĐ-CP, thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với viên chức thuộc về:

- Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm tiến hành xử lý kỷ luật và quyết định hình thức kỷ luật đối với viên chức quản lý.

- Cấp có thẩm quyền phê chuẩn, quyết định công nhận kết quả bầu cử tiến hành xử lý kỷ luật và quyết định hình thức kỷ luật đối với viên chức giữ chức vụ, chức danh do bầu.

- Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quản lý viên chức tiến hành xử lý kỷ luật và quyết định hình thức kỷ luật đối với viên chức không giữ chức vụ quản lý, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 35 Nghị định 112/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 18 Điều 1 Nghị định 71/2023/NĐ-CP.

Trường hợp xử lý bằng hình thức buộc thôi việc thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập báo cáo cấp có thẩm quyền tuyển dụng trước khi ra quyết định, trừ trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập có thẩm quyền tuyển dụng hoặc được phân cấp thẩm quyền tuyển dụng.

- Người đứng đầu cơ quan nơi viên chức được cử đến biệt phái tiến hành xử lý kỷ luật, thống nhất hình thức kỷ luật với cơ quan cử biệt phái trước khi quyết định hình thức kỷ luật đối với viên chức biệt phái.

Trường hợp kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc thì căn cứ vào đề xuất của Hội đồng xử lý kỷ luật, cơ quan cử biệt phái ra quyết định buộc thôi việc.

Đối với viên chức làm việc trong Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân thì thẩm quyền xử lý kỷ luật được thực hiện theo quy định của cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức.

Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với viên chức thuộc về ai?

Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với viên chức thuộc về ai? (Hình từ Internet)

Hành vi vi phạm nào của viên chức sẽ bị xử lý kỷ luật?

Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 112/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 71/2023/NĐ-CP có quy định về các hành vi bị xử lý kỷ luật như sau:

Các hành vi bị xử lý kỷ luật
1. Cán bộ, công chức, viên chức có hành vi vi phạm các quy định về nghĩa vụ của cán bộ, công chức, viên chức; những việc cán bộ, công chức, viên chức không được làm; nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị; vi phạm đạo đức, lối sống, vi phạm pháp luật khi thi hành công vụ hoặc có hành vi vi phạm khác liên quan đến hoạt động công vụ bị xử lý kỷ luật về đảng, đoàn thể thì bị xem xét xử lý kỷ luật hành chính.
2. Mức độ của hành vi vi phạm được xác định như sau:
a) Vi phạm gây hậu quả ít nghiêm trọng là vi phạm có tính chất, mức độ tác hại không lớn, tác động trong phạm vi nội bộ, làm ảnh hưởng đến uy tín của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác.
b) Vi phạm gây hậu quả nghiêm trọng là vi phạm có tính chất, mức độ, tác hại lớn, tác động ngoài phạm vi nội bộ, gây dư luận xấu trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân, làm giảm uy tín của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác.
c) Vi phạm gây hậu quả rất nghiêm trọng là vi phạm có tính chất, mức độ, tác hại rất lớn, phạm vi tác động đến toàn xã hội, gây dư luận rất bức xúc trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân, làm mất uy tín của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác.
c) Vi phạm gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng là vi phạm có tính chất, mức độ, tác hại đặc biệt lớn, phạm vi tác động sâu rộng đến toàn xã hội, gây dư luận đặc biệt bức xúc trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân, làm mất uy tín của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác.

Như vậy, viên chức bị xử lý kỷ luật khi có hành vi vi phạm các quy định về nghĩa vụ của viên chức; những việc viên chức không được làm; nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị; vi phạm đạo đức, lối sống, vi phạm pháp luật khi thi hành công vụ hoặc có hành vi vi phạm khác liên quan đến hoạt động công vụ bị xử lý kỷ luật về đảng, đoàn thể thì bị xem xét xử lý kỷ luật hành chính.

Hình thức kỷ luật cách chức chỉ áp dụng đối với viên chức nào?

Căn cứ theo Điều 15 Nghị định 112/2020/NĐ-CP quy định về các hình thức kỷ luật đối với viên chức như sau:

Các hình thức kỷ luật đối với viên chức
1. Áp dụng đối với viên chức không giữ chức vụ quản lý
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Buộc thôi việc.
2. Áp dụng đối với viên chức quản lý
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Cách chức.
d) Buộc thôi việc.
Viên chức bị kỷ luật bằng một trong các hình thức quy định tại Điều này còn có thể bị hạn chế thực hiện hoạt động nghề nghiệp theo quy định của pháp luật có liên quan.

Theo đó, các hình thức kỷ luật viên chức gồm:

- Đối với viên chức không giữ chức vụ quản lý: khiển trách, cảnh cáo, buộc thôi việc.

- Đối với viên chức quản lý: khiển trách, cảnh cáo, cách chức, buộc thôi việc.

Như vậy, hình thức kỷ luật cách chức chỉ áp dụng đối với viên chức quản lý.

Xử lý kỷ luật viên chức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Viên chức bị kỷ luật bằng hình thức gì thì có thể bị hạn chế thực hiện hoạt động nghề nghiệp?
Lao động tiền lương
Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với viên chức thuộc về ai?
Lao động tiền lương
Viên chức bị xử lý kỷ luật trong trường hợp nào thì sẽ không được bổ nhiệm?
Đi đến trang Tìm kiếm - Xử lý kỷ luật viên chức
251 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xử lý kỷ luật viên chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xử lý kỷ luật viên chức

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào