Thẩm quyền tạm đình chỉ công tác đối với quân nhân chuyên nghiệp vi phạm kỷ luật?

Quân nhân chuyên nghiệp vi phạm kỷ luật sẽ bị tạm đình chỉ công tác bởi ai?

Thẩm quyền tạm đình chỉ công tác đối với quân nhân chuyên nghiệp vi phạm kỷ luật?

Căn cứ theo Điều 9 Thông tư 143/2023/TT-BQP quy định như sau:

Tạm đình chỉ công tác đối với người vi phạm kỷ luật
1. Trường hợp người vi phạm nếu tiếp tục làm việc có thể ảnh hưởng đến việc hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị hoặc gây khó khăn cho việc xác minh, thì trong thời gian xem xét, xử lý kỷ luật, trung đoàn trưởng, chính ủy trung đoàn và tương đương trở lên được quyền tạm đình chỉ công tác đối với người vi phạm kỷ luật thuộc quyền quản lý và tạm thời chỉ định người thay thế, nhưng phải báo cáo lên cấp trên.
2. Thời hạn tạm đình chỉ công tác không quá 90 ngày. Trường hợp đặc biệt do có nhiều tình tiết phức tạp cần được làm rõ thì có thể kéo dài nhưng không được quá 150 ngày.

Như vậy, thẩm quyền tạm đình chỉ công tác đối với quân nhân chuyên nghiệp vi phạm kỷ luật thuộc về trung đoàn trưởng, chính ủy trung đoàn và tương đương trở lên.

Tuy nhiên, trung đoàn trưởng, chính ủy trung đoàn và tương đương trở lên chỉ tạm đình chỉ công tác đối với quân nhân chuyên nghiệp thuộc quyền quản lý.

Thẩm quyền tạm đình chỉ công tác đối với quân nhân chuyên nghiệp vi phạm kỷ luật?

Thẩm quyền tạm đình chỉ công tác đối với quân nhân chuyên nghiệp vi phạm kỷ luật? (Hình từ Internet)

Thời hiệu xử lý kỷ luật đối với quân nhân chuyên nghiệp là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 11 Thông tư 143/2023/TT-BQP quy định như sau:

Hình thức kỷ luật
...
2. Hình thức kỷ luật đối với quân nhân chuyên nghiệp
a) Khiển trách;
b) Cảnh cáo;
c) Giáng chức;
d) Cách chức;
đ) Hạ bậc lương;
e) Giáng cấp bậc quân hàm;
g) Tước danh hiệu quân nhân.
...

Và căn cứ theo Điều 6 Thông tư 143/2023/TT-BQP quy định như sau:

Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
1. Thời hiệu xử lý kỷ luật
a) Thời hiệu xử lý kỷ luật khiển trách là 5 năm; cảnh cáo, hạ bậc lương, giáng chức, cách chức, giáng cấp bậc quân hàm là 10 năm kể từ thời điểm có hành vi vi phạm. Nếu trong thời hiệu xử lý kỷ luật, người vi phạm có hành vi vi phạm mới thì thời hiệu xử lý kỷ luật đối với vi phạm cũ được tính lại kể từ thời điểm thực hiện hành vi vi phạm mới.
Đối với hành vi vi phạm xác định được thời điểm chấm dứt thì thời điểm có hành vi vi phạm được tính từ thời điểm chấm dứt;
Đối với hành vi vi phạm chưa chấm dứt thì thời điểm có hành vi vi phạm được tính từ thời điểm phát hiện;
Đối với hành vi vi phạm không xác định được thời điểm chấm dứt thì thời điểm có hành vi vi phạm được tính từ thời điểm có kết luận của cấp có thẩm quyền.
b) Không áp dụng thời hiệu đối với: Hành vi vi phạm đến mức phải kỷ luật tước quân hàm sĩ quan, tước danh hiệu quân nhân, buộc thôi việc; hành vi vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ, hành vi vi phạm xâm hại đến lợi ích quốc gia trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại; hành vi vi phạm việc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp; quân nhân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng là đảng viên có hành vi vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật bằng hình thức khai trừ.
2. Thời hạn xử lý kỷ luật
Thời hạn xử lý kỷ luật không quá 90 ngày. Trường hợp vụ việc có những tình tiết phức tạp cần có thời gian thanh tra, kiểm tra, xác minh làm rõ thì thời hạn xử lý kỷ luật có thể kéo dài nhưng tối đa không quá 150 ngày.
3. Không tính vào thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật đối với:
a) Thời gian chưa xem xét xử lý kỷ luật đối với các trường hợp tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này;
b) Thời gian điều tra, truy tố, xét xử theo thủ tục tố tụng hình sự (nếu có). Khi có kết luận cuối cùng của cơ quan pháp luật có thẩm quyền hoặc bản án của tòa án có hiệu lực pháp luật thì xem xét xử lý kỷ luật theo quy định;
c) Thời gian thực hiện khiếu nại hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại tòa án về quyết định xử lý kỷ luật cho đến khi ra quyết định xử lý kỷ luật thay thế theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
4. Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật phải chịu trách nhiệm về việc xử lý kỷ luật đối với người vi phạm trong thời hạn quy định. Nếu hết thời hạn xử lý kỷ luật mà chưa ban hành quyết định xử lý kỷ luật thì chịu trách nhiệm về việc chậm ban hành và phải ban hành quyết định xử lý kỷ luật nếu hành vi vi phạm còn trong thời hiệu.

Theo đó, tùy vào từng hình thức kỷ luật mà có thời hiệu xử lý kỷ luật đối với quân nhân chuyên nghiệp có thể khác nhau. Cụ thể như sau:

- Khiển trách: 5 năm.

- Cảnh cáo, hạ bậc lương, giáng chức, cách chức, giáng cấp bậc quân hàm: 10 năm.

- Tước danh hiệu quân nhân: không áp dụng thời hiệu xử lý kỷ luật.

Quân nhân chuyên nghiệp vi phạm ngoài bị xử lý kỷ luật thì có thể phải bồi thường đúng không?

Và căn cứ theo khoản 8 Điều 4 Thông tư 143/2023/TT-BQP quy định như sau:

Nguyên tắc xử lý kỷ luật
...
8. Khi xử lý kỷ luật, ngoài hình thức kỷ luật đối với từng hành vi vi phạm, nếu vi phạm gây thiệt hại về vật chất, người vi phạm còn phải bồi thường. Tài sản, tiền, vật chất do hành vi vi phạm mà có phải được xử lý theo đúng quy định của pháp luật.
...

Như vậy, quân nhân chuyên nghiệp vi phạm ngoài bị xử lý kỷ luật thì có thể phải bồi thường nếu hành vi vi phạm của quân nhân chuyên nghiệp gây thiệt hại về vật chất.

Tạm đình chỉ công tác
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Các bước trong quy trình xem xét tạm đình chỉ công tác đối với công chức là gì?
Lao động tiền lương
Viên chức bị tạm đình chỉ công tác thì được hưởng lương thế nào?
Lao động tiền lương
Viên chức bị tạm giam thì đơn vị có phải ra quyết định tạm đình chỉ công tác hay không?
Lao động tiền lương
Thẩm quyền tạm đình chỉ công tác đối với công chức theo quy định mới thuộc về ai?
Lao động tiền lương
Chính thức tạm đình chỉ công tác đối với công chức từ 17/9/2024 trong các trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Thời gian tạm đình chỉ công tác viên chức quốc phòng vi phạm kỷ luật là bao lâu?
Lao động tiền lương
Thẩm quyền tạm đình chỉ công tác đối với quân nhân chuyên nghiệp vi phạm kỷ luật?
Lao động tiền lương
Công chức bị tạm đình chỉ công tác được hưởng lương trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Công chức bị tạm đình chỉ công tác trong những trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Công chức có được trả lương trong thời gian bị tạm đình chỉ công tác hay không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tạm đình chỉ công tác
401 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tạm đình chỉ công tác

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tạm đình chỉ công tác

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản về Nghĩa vụ quân sự mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào