Thẩm quyền giao kết hợp đồng làm việc thuộc về ai?

Hiện nay có bao nhiêu loại hợp đồng dành cho viên chức? Thẩm quyền giao kết hợp đồng làm việc thuộc về ai? Câu hỏi của chị G.L (Tuyên Quang).

Viên chức có bắt buộc phải ký hợp đồng làm việc hay không?

Tại Điều 2 Luật Viên chức 2010 có quy định:

Viên chức
Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

Bên cạnh đó, theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 48 Luật Viên chức 2010 có nội dung như sau:

Quản lý viên chức
1. Nội dung quản lý viên chức bao gồm:
a) Xây dựng vị trí việc làm;
b) Tuyển dụng viên chức;
c) Ký hợp đồng làm việc;
d) Bổ nhiệm, thay đổi chức danh nghề nghiệp;
đ) Thay đổi vị trí việc làm, biệt phái, chấm dứt hợp đồng làm việc, giải quyết chế độ thôi việc;
e) Bổ nhiệm, miễn nhiệm viên chức quản lý; sắp xếp, bố trí và sử dụng viên chức theo nhu cầu công việc;
g) Thực hiện việc đánh giá, khen thưởng, kỷ luật viên chức;
h) Thực hiện chế độ tiền lương, các chính sách đãi ngộ, chế độ đào tạo, bồi dưỡng viên chức;
i) Lập, quản lý hồ sơ viên chức; thực hiện chế độ báo cáo về quản lý viên chức thuộc phạm vi quản lý.

Theo đó, viên chức được hiểu là công dân Việt Nam tuyển dụng theo vị trí việc làm, thực hiện nhiệm vụ làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập thông qua hợp đồng làm việc, được hưởng quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo đúng quy định của pháp luật.

Đồng thời, theo nội dung quản lý viên chức có quy định về việc ký hợp đồng làm việc. Do đó hiện nay khi viên chức làm việc bắt buộc phải ký hợp đồng làm việc.

Hợp đồng làm việc

Thẩm quyền giao kết hợp đồng làm việc thuộc về ai? (Hình từ Internet)

Hiện nay có bao nhiêu loại hợp đồng dành cho viên chức?

Tại Điều 25 Luật Viên chức 2010 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 có quy định như sau:

Các loại hợp đồng làm việc
1. Hợp đồng làm việc xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 60 tháng.
Hợp đồng làm việc xác định thời hạn áp dụng đối với người được tuyển dụng làm viên chức kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020, trừ trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này.
2. Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng. Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
a) Viên chức được tuyển dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2020;
b) Cán bộ, công chức chuyển sang làm viên chức theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 58 của Luật này;
c) Người được tuyển dụng làm viên chức làm việc tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, hiện nay có 2 loại hợp đồng làm việc dành cho viên chức là hợp đồng làm việc xác định thời hạn và không xác định thời hạn.

Tuy nhiên, điều kiện để viên chức ký hợp đồng làm việc không xác định thời hạn theo quy định hiện nay như sau:

- Người được tuyển dụng làm viên chức kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020;

- Cán bộ, công chức chuyển sang làm viên chức theo quy định;

- Người được tuyển dụng làm viên chức làm việc tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Thẩm quyền giao kết hợp đồng làm việc thuộc về ai?

Tại khoản 2 Điều 26 Luật Viên chức 2010 có quy định:

Nội dung và hình thức của hợp đồng làm việc
1. Hợp đồng làm việc có những nội dung chủ yếu sau:
a) Tên, địa chỉ của đơn vị sự nghiệp công lập và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của người được tuyển dụng.
Trường hợp người được tuyển dụng là người dưới 18 tuổi thì phải có họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của người đại diện theo pháp luật của người được tuyển dụng;
c) Công việc hoặc nhiệm vụ, vị trí việc làm và địa điểm làm việc;
d) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
đ) Loại hợp đồng, thời hạn và điều kiện chấm dứt của hợp đồng làm việc;
e) Tiền lương, tiền thưởng và chế độ đãi ngộ khác (nếu có);
g) Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi;
h) Chế độ tập sự (nếu có);
i) Điều kiện làm việc và các vấn đề liên quan đến bảo hộ lao động;
k) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;
l) Hiệu lực của hợp đồng làm việc;
m) Các cam kết khác gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không trái với quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Hợp đồng làm việc được ký kết bằng văn bản giữa người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập với người được tuyển dụng làm viên chức và được lập thành ba bản, trong đó một bản giao cho viên chức.
3. Đối với các chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật do cấp trên của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập bổ nhiệm thì trước khi ký kết hợp đồng làm việc phải được sự đồng ý của cấp đó.

Như vậy, hợp đồng làm việc phải được ký kết bằng văn bản, thẩm quyền giao kết hợp đồng làm việc thuộc về người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập với người được tuyển dụng làm viên chức.

Hợp đồng làm việc sẽ được giao kết thành ba bản, trong đó có một bản phải giao cho viên chức.

Hợp đồng làm việc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tải mẫu hợp đồng làm việc không xác định thời hạn đối với viên chức ở đâu?
Lao động tiền lương
Thời gian tối thiểu để đề nghị thay đổi nội dung hợp đồng làm việc là bao lâu?
Lao động tiền lương
3 trường hợp viên chức có thể được ký hợp đồng làm việc không xác định thời hạn là gì?
Lao động tiền lương
Hợp đồng làm việc được ký kết giữa viên chức với đối tượng nào?
Lao động tiền lương
Nội dung hợp đồng làm việc xác định thời hạn của viên chức là gì?
Lao động tiền lương
Nội dung hợp đồng làm việc không xác định thời hạn của viên chức là gì?
Lao động tiền lương
Mẫu các loại hợp đồng làm việc của viên chức 2024?
Lao động tiền lương
Hợp đồng làm việc của viên chức có được ký kết bằng miệng không?
Lao động tiền lương
Hợp đồng làm việc của viên chức có bao gồm thời gian tập sự hay không?
Lao động tiền lương
Có được đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc với viên chức khi đơn vị sự nghiệp công lập thu hẹp quy mô hoạt động?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hợp đồng làm việc
233 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng làm việc
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào