Số lượng thành viên Ủy ban kiểm sát của mỗi Viện Kiểm sát nhân dân cấp cao là bao nhiêu?
Số lượng thành viên Ủy ban kiểm sát của mỗi Viện Kiểm sát nhân dân cấp cao là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 189/QĐ-VKSTC năm 2020 năm 2020 quy định như sau:
Cơ cấu bộ máy làm việc, cơ cấu lãnh đạo, quản lý và công chức của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
1. Cơ cấu bộ máy làm việc:
a) Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có Ủy ban kiểm sát, Văn phòng, các Viện nghiệp vụ và tương đương. Số lượng thành viên Ủy ban kiểm sát của mỗi Viện kiểm sát nhân dân cấp cao không quá 09 người.
b) Trong Văn phòng, các Viện nghiệp vụ và tương đương có các Phòng và tương đương. Cơ cấu các phòng chuyên môn thuộc Văn phòng, Viện nghiệp vụ và tương đương được thực hiện theo Quyết định của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao về bộ máy làm việc của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao.
2. Cơ cấu lãnh đạo, quản lý:
a. Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có Viện trưởng, không quá 04 Phó Viện trưởng;
b. Văn phòng, Viện nghiệp vụ và tương đương có cấp trưởng; cấp phó không quá 03 người; cơ cấu lãnh đạo, quản lý cấp phòng thực hiện theo điểm b, khoản 2, Điều 3 Quy định này.
3. Cơ cấu công chức:
Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, Chuyên viên các ngạch và tương đương, công chức khác.
Theo đó, số lượng thành viên Ủy ban kiểm sát của mỗi Viện Kiểm sát nhân dân cấp cao không quá 09 người.
Số lượng thành viên Ủy ban kiểm sát của mỗi Viện Kiểm sát nhân dân cấp cao là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Ủy ban Kiểm sát Viện Kiểm sát nhân dân cấp cao được họp để quyết định những vấn đề nào?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 45 Luật Tổ chức Viện Kiểm sát nhân dân 2014 quy định như sau:
Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
1. Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân cấp cao gồm có:
a) Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao;
b) Các Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao;
c) Một số Kiểm sát viên.
2. Số lượng thành viên Ủy ban kiểm sát, các Kiểm sát viên quy định tại điểm c khoản 1 Điều này do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao.
3. Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân cấp cao họp do Viện trưởng chủ trì để thảo luận và quyết định những vấn đề quan trọng sau đây:
a) Việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác, chỉ thị, thông tư và quyết định của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
b) Báo cáo tổng kết công tác của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao;
c) Xét tuyển người đang công tác tại Viện kiểm sát nhân dân cấp cao đủ điều kiện dự thi vào ngạch Kiểm sát viên cao cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên sơ cấp;
d) Xem xét, đề nghị Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Kiểm sát viên cao cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên sơ cấp đang công tác tại Viện kiểm sát nhân dân cấp cao.
4. Ủy ban kiểm sát ban hành nghị quyết khi thực hiện thẩm quyền tại khoản 3 Điều này. Nghị quyết của Ủy ban kiểm sát phải được quá nửa tổng số thành viên biểu quyết tán thành; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo phía có ý kiến của Viện trưởng. Nếu Viện trưởng không nhất trí với ý kiến của đa số thành viên Ủy ban kiểm sát thì thực hiện theo quyết định của đa số, nhưng có quyền báo cáo Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
...
Theo đó, Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân cấp cao họp do Viện trưởng chủ trì để thảo luận và quyết định những vấn đề quan trọng sau:
- Việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác, chỉ thị, thông tư và quyết định của Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Báo cáo tổng kết công tác của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao;
- Xét tuyển người đang công tác tại Viện kiểm sát nhân dân cấp cao đủ điều kiện dự thi vào ngạch Kiểm sát viên cao cấp, Kiểm sát viên trung cấp và Kiểm sát viên sơ cấp;
- Xem xét, đề nghị Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức Kiểm sát viên cao cấp, Kiểm sát viên trung cấp và Kiểm sát viên sơ cấp đang công tác tại Viện kiểm sát nhân dân cấp cao.
Nguyên tắc xác định cơ cấu Ủy ban kiểm sát của mỗi Viện Kiểm sát nhân dân cấp cao là gì?
Căn cứ theo Điều 2 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 189/QĐ-VKSTC năm 2020 năm 2020 quy định như sau:
Nguyên tắc xác định cơ cấu bộ máy làm việc, cơ cấu lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức của Viện kiểm sát nhân dân các cấp
1. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, tuân thủ đúng quy định của pháp luật về cơ cấu bộ máy làm việc, cơ cấu lãnh đạo, quản lý tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả;
2. Bảo đảm xây dựng đội ngũ công chức, viên chức có cơ cấu phù hợp với vị trí việc làm;
3. Bảo đảm phù hợp đặc thù của đơn vị, địa phương.
Theo đó, cơ cấu Ủy ban kiểm sát của mỗi Viện Kiểm sát nhân dân cấp cao được xác định theo các nguyên tắc sau:
- Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, tuân thủ đúng quy định của pháp luật về cơ cấu bộ máy làm việc, cơ cấu lãnh đạo, quản lý tinh gọn, hiệu lực và hiệu quả;
- Bảo đảm xây dựng đội ngũ công chức, viên chức có cơ cấu phù hợp với vị trí việc làm;
- Bảo đảm phù hợp đặc thù của đơn vị, địa phương.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Quyết định mới của Thủ tướng Chính phủ về cải cách tiền lương toàn bộ cán bộ, công chức viên chức và lực lượng vũ trang dự toán ngân sách như thế nào?
- Chính thức hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo cho cán bộ công chức viên chức và LLVT chuyển xếp lương ra sao?
- Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2025, lịch nghỉ tết Âm lịch 2025 chính thức của người lao động do Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể thế nào?
- Chính thức quyết định thưởng Tết 2025 cho người lao động của doanh nghiệp sẽ căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc đúng không?