Số lượng đại biểu tối đa mà Hội đồng nhân dân thành phố thuộc trung ương được bầu là bao nhiêu?

Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Hội đồng nhân dân thành phố thuộc trung ương được bầu tối đa bao nhiêu đại biểu?

Số lượng đại biểu tối đa mà Hội đồng nhân dân thành phố thuộc trung ương được bầu là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 1 Điều 28 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định:

Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân
1. Việc xác định số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:
a) Tỉnh miền núi, vùng cao có từ 500.000 dân trở xuống được bầu 50 đại biểu; có trên 500.000 dân thì cứ thêm 50.000 dân được bầu thêm 01 đại biểu, nhưng tổng số không quá 75 đại biểu;
b) Tỉnh không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này có từ 1.000.000 dân trở xuống được bầu 50 đại biểu; có trên 1.000.000 dân thì cứ thêm 70.000 dân được bầu thêm 01 đại biểu, nhưng tổng số không quá 85 đại biểu;
c) Thành phố trực thuộc trung ương có từ 1.000.000 dân trở xuống được bầu 50 đại biểu; có trên 1.000.000 dân thì cứ thêm 60.000 dân được bầu thêm 01 đại biểu, nhưng tổng số không quá 85 đại biểu;
d) Thành phố Hồ Chí Minh được bầu 95 đại biểu. Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội thực hiện theo quy định của Luật Thủ đô.
2. Việc xác định số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:
a) Huyện miền núi, vùng cao, hải đảo có từ 40.000 dân trở xuống được bầu 30 đại biểu; có trên 40.000 dân thì cứ thêm 7.000 dân được bầu thêm 01 đại biểu, nhưng tổng số không quá 35 đại biểu;
b) Huyện không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này có từ 80.000 dân trở xuống được bầu 30 đại biểu; có trên 80.000 dân thì cứ thêm 15.000 dân được bầu thêm 01 đại biểu, nhưng tổng số không quá 35 đại biểu;
c) Quận có từ 100.000 dân trở xuống được bầu 30 đại biểu; có trên 100.000 dân thì cứ thêm 15.000 dân được bầu thêm 01 đại biểu, nhưng tổng số không quá 35 đại biểu;
d) Thị xã có từ 80.000 dân trở xuống được bầu 30 đại biểu; có trên 80.000 dân thì cứ thêm 15.000 dân được bầu thêm 01 đại biểu, nhưng tổng số không quá 35 đại biểu;
đ) Thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương có từ 100.000 dân trở xuống được bầu 30 đại biểu; có trên 100.000 dân thì cứ thêm 15.000 dân được bầu thêm 01 đại biểu, nhưng tổng số không quá 35 đại biểu;
e) Số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân ở đơn vị hành chính cấp huyện có từ 30 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc trở lên do Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, nhưng tổng số không quá 40 đại biểu.
3. Việc xác định số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:
a) Xã, thị trấn ở miền núi, vùng cao và hải đảo có từ 2.000 dân trở xuống được bầu 15 đại biểu; có trên 2.000 dân đến dưới 3.000 dân được bầu 19 đại biểu; có từ 3.000 dân đến 4.000 dân được bầu 21 đại biểu; có trên 4.000 dân thì cứ thêm 1.000 dân được bầu thêm 01 đại biểu, nhưng tổng số không quá 30 đại biểu;
b) Xã, thị trấn không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này có từ 5.000 dân trở xuống được bầu 25 đại biểu; có trên 5.000 dân thì cứ thêm 2.500 dân được bầu thêm 01 đại biểu, nhưng tổng số không quá 30 đại biểu;
c) Phường có từ 10.000 dân trở xuống được bầu 21 đại biểu; có trên 10.000 dân thì cứ thêm 5.000 dân được bầu thêm 01 đại biểu, nhưng tổng số không quá 30 đại biểu.

Theo đó, số lượng đại biểu tối đa mà Hội đồng nhân dân thành phố thuộc trung ương được bầu là 85 đại biểu.

Lưu ý: trường hợp trên không bao gồm Thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Hà Nội.

Số lượng đại biểu tối đa mà Hội đồng nhân dân thành phố thuộc trung ương được bầu là bao nhiêu?

Số lượng đại biểu tối đa mà Hội đồng nhân dân thành phố thuộc trung ương được bầu là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Chủ tịch Hội đồng nhân dân các tỉnh trực thuộc Trung ương được nhận bao nhiêu tiền phụ cấp phục vụ?

Căn cứ Điều 2 Quyết định 269/2005/QĐ-TTg quy định như sau:

Mức phụ cấp phục vụ được quy định như sau:
1. Mức 400.000 đồng/tháng áp dụng đối với các đối tượng nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều 1 Quyết định này và Chuyên gia cao cấp bậc 3.
2. Mức 200.000 đồng/tháng áp dụng đối với các đối tượng nêu tại các khoản 3, 4 và 5 Điều 1 Quyết định này và Chuyên gia cao cấp bậc 1, bậc 2.
Trường hợp kiêm nhiệm chức vụ thì hưởng một mức phụ cấp phục vụ theo chức vụ cao nhất.

Theo đó, Chủ tịch Hội đồng nhân dân các tỉnh trực thuộc Trung ương với mức 200.000 đồng/tháng.

Trường hợp Chủ tịch Hội đồng nhân dân các tỉnh trực thuộc Trung ương kiêm nhiệm chức vụ thì hưởng một mức phụ cấp phục vụ theo chức vụ cao nhất.

Hội đồng nhân dân làm việc theo chế độ gì?

Theo Điều 4 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định nguyên tắc tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương như sau:

- Tuân thủ Hiến pháp 2013 và pháp luật, quản lý xã hội bằng pháp luật; thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ.

Hội đồng nhân dân làm việc theo chế độ tập thể và quyết định theo đa số. Ủy ban nhân dân ở cấp chính quyền địa phương hoạt động theo chế độ tập thể Ủy ban nhân dân kết hợp với đề cao trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân.

- Tổ chức chính quyền địa phương tinh, gọn, hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản trị địa phương chuyên nghiệp, hiện đại, minh bạch, bảo đảm trách nhiệm giải trình gắn với cơ chế kiểm soát quyền lực.

- Bảo đảm quyền con người, quyền công dân; phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, phục vụ Nhân dân, chịu sự kiểm tra, giám sát của Nhân dân.

- Bảo đảm nền hành chính thống nhất, thông suốt, liên tục.

- Những công việc thuộc thẩm quyền của chính quyền địa phương phải do địa phương quyết định, địa phương tổ chức thực hiện và tự chịu trách nhiệm.

Như vậy Hội đồng nhân dân làm việc theo chế độ tập thể và quyết định theo đa số.

Đại biểu Hội đồng nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thành phố thuộc tỉnh thì được bầu bao nhiêu đại biểu Hội đồng nhân dân?
Lao động tiền lương
Nhiệm kỳ của đại biểu Hội đồng nhân dân là bao lâu?
Lao động tiền lương
Cơ quan nào quyết định đưa ra cử tri bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân?
Lao động tiền lương
Số lượng đại biểu tối đa mà Hội đồng nhân dân thành phố thuộc trung ương được bầu là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương trên 100.000 dân thì được bầu bao nhiêu đại biểu Hội đồng nhân dân?
Lao động tiền lương
Thị xã trên 100.000 dân thì được bầu bao nhiêu đại biểu Hội đồng nhân dân?
Lao động tiền lương
Việc xác định số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã được thực hiện theo nguyên tắc nào?
Lao động tiền lương
Quận có từ 100.000 dân trở xuống thì được bầu bao nhiêu đại biểu Hội đồng nhân dân?
Lao động tiền lương
Đại biểu Hội đồng nhân dân là ai? Các đại biểu Hội đồng nhân dân được bầu ở đâu?
Lao động tiền lương
Nguyên tắc xác định số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Đại biểu Hội đồng nhân dân
24 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào