Số giờ làm việc của nhân viên điều độ chạy tàu tại những nơi có khối lượng công việc không nhiều, không liên tục là bao nhiêu giờ?
Nhân viên điều độ chạy tàu có quyền đình chỉ nhiệm vụ đối với những chức danh nào?
Tại khoản 3 Điều 9 Thông tư 33/2018/TT-BGTVT có quy định:
Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của nhân viên điều độ chạy tàu
…
2. Nhiệm vụ:
a) Trực tiếp chỉ huy chạy tàu theo biểu đồ chạy tàu trên tuyến đường được phân công;
b) Trực tiếp truyền đạt mệnh lệnh tổ chức chỉ huy các tàu đi cứu chữa, cứu hộ, cứu viện khi có tai nạn sự cố chạy tàu.
3. Quyền hạn:
a) Ra lệnh phong tỏa khu gian, lệnh cảnh báo tốc độ tới các đơn vị có liên quan, lệnh đình chỉ chạy tàu tạm thời nếu xét thấy có nguy cơ mất an toàn chạy tàu;
b) Đình chỉ nhiệm vụ đối với lái tàu, nhân viên phục vụ chạy tàu tại ga, nhân viên hỗ trợ an toàn trên tàu khi lên ban có hành vi vi phạm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vận hành và bảo trì đường sắt đô thị, quy trình tác nghiệp uy hiếp an toàn chạy tàu và báo ngay cho lãnh đạo trực tiếp biết để bố trí người thay thế.
Theo đó, nhân viên điều độ chạy tàu có quyền đình chỉ nhiệm vụ đối với những người có hành vi vi phạm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vận hành và bảo trì đường sắt đô thị, quy trình tác nghiệp uy hiếp an toàn chạy tàu và báo ngay cho lãnh đạo trực tiếp biết để bố trí người thay thế, cụ thể là các chức danh sau:
- Lái tàu
- Nhân viên phục vụ chạy tàu tại ga
- Nhân viên hỗ trợ an toàn trên tàu khi lên ban
Số giờ làm việc của nhân viên điều độ chạy tàu tại những nơi có khối lượng công việc không nhiều, không liên tục là bao nhiêu giờ? (Hình từ Internet)
Số giờ làm việc tối đa của nhân viên điều độ chạy tàu tại những nơi có khối lượng công việc không nhiều, không liên tục là bao nhiêu giờ?
Tại điểm đ khoản 2 Điều 4 Thông tư 21/2015/TT-BGTVT có quy định:
Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi của nhân viên đường sắt làm việc theo ban
...
2. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
...
d) Các chức danh làm việc tại những nơi có khối lượng công việc tương đối nhiều, nhưng không liên tục, thời giờ thực hiện công việc cần thiết trong ngày không quá 16 giờ: Thời gian lên ban không quá 12 giờ, thời gian xuống ban ít nhất 12 giờ, số ban tối đa trong một tháng là 21 ban; hoặc người sử dụng lao động có thể bố trí để người lao động làm 2 ban liên tục sau đó mới thực hiện nghỉ xuống ban (thời gian lên ban không quá 24 giờ, thời gian xuống ban ít nhất 24 giờ, số ban tối đa trong một tháng là 10,5 ban);
đ) Các chức danh làm việc tại những nơi có khối lượng công việc không nhiều, không liên tục, thời giờ thực hiện công việc cần thiết thực tế trong ngày không quá 12 giờ: Thời gian lên ban không quá 12 giờ, thời gian xuống ban ít nhất 12 giờ, số ban tối đa trong tháng là 26 ban; hoặc người sử dụng lao động có thể bố trí để người lao động làm 2 ban liên tục sau đó mới thực hiện nghỉ xuống ban (thời gian lên ban không quá 24 giờ, thời gian xuống ban ít nhất 24 giờ, số ban tối đa trong một tháng là 13 ban);
Theo đó, nhân viên đường sắt làm việc tại những nơi có khối lượng công việc không nhiều, không liên tục, thời giờ thực hiện công việc cần thiết thực tế trong ngày không quá 12 giờ, trong đó:
- Thời gian lên ban không quá 12 giờ, thời gian xuống ban ít nhất 12 giờ, số ban tối đa trong tháng là 26 ban. Có nghĩa là người lao động làm việc 12 tiếng, sau đó được nghỉ 12 tiếng trước khi bắt đầu ca làm việc mới, hoặc
- Người sử dụng lao động có thể bố trí để người lao động làm 2 ban liên tục sau đó mới thực hiện nghỉ xuống ban (thời gian lên ban không quá 24 giờ, thời gian xuống ban ít nhất 24 giờ, số ban tối đa trong một tháng là 13 ban). Có nghĩa là người lao động làm việc 24 tiếng, sau đó được nghỉ 24 tiếng trước khi bắt đầu ca làm việc mới, hoặc
Như vậy, số giờ làm việc làm việc tối đa của nhân viên đường sắt làm việc theo ban tại những nơi có khối lượng công việc nhiều nhưng không liên tục là 12 giờ hoặc 24 giờ, đảm bảo số giờ làm việc tối đa trong tháng là 312 giờ.
Yêu cầu về trình độ đào tạo của nhân viên điều độ chạy tàu như thế nào?
Tại điểm a khoản 3 Điều 9 Thông tư 33/2018/TT-BGTVT có quy định:
Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của nhân viên điều độ chạy tàu
1. Tiêu chuẩn:
a) Có bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng trở lên về điều hành, vận tải hoặc khai thác đường sắt đô thị;
b) Có đủ điều kiện sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
c) Có ít nhất 01 năm đảm nhận trực tiếp công việc của một trong ba chức danh lái tàu, nhân viên phục vụ chạy tàu tại ga, nhân viên hỗ trợ an toàn trên tàu;
d) Đạt yêu cầu sát hạch về nghiệp vụ điều độ chạy tàu do doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị tổ chức sát hạch.
Như vậy, nhân viên điều độ chạy tàu phải có bằng tốt nghiệp trình độ cao đẳng trở lên về điều hành, vận tải hoặc khai thác đường sắt đô thị.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Quyết định mới của Thủ tướng Chính phủ về cải cách tiền lương toàn bộ cán bộ, công chức viên chức và lực lượng vũ trang dự toán ngân sách như thế nào?
- Chính thức hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo cho cán bộ công chức viên chức và LLVT chuyển xếp lương ra sao?
- Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2025, lịch nghỉ tết Âm lịch 2025 chính thức của người lao động do Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể thế nào?
- Chính thức quyết định thưởng Tết 2025 cho người lao động của doanh nghiệp sẽ căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc đúng không?