Quyết định thu hồi giấy phép hành nghề khám chữa bệnh gồm những nội dung gì?
Quyết định thu hồi giấy phép hành nghề khám chữa bệnh gồm những nội dung gì?
Căn cứ tại Điều 32 Nghị định 96/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khám bệnh, chữa bệnh quy định:
Thủ tục thu hồi giấy phép hành nghề
...
4. Đối với trường hợp quy định tại điểm h khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh:
Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản kết luận người hành nghề lần thứ hai trong thời hạn của giấy phép hành nghề có vi phạm đạo đức nghề nghiệp đến mức phải đình chỉ hành nghề của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về y tế quản lý trực tiếp người hành nghề có trách nhiệm ban hành quyết định thu hồi giấy phép hành nghề. Nội dung quyết định thu hồi giấy phép hành nghề phải căn cứ vào văn bản kết luận của cơ quan có thẩm quyền.
5. Đối với trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh: cơ quan cấp giấy phép hành nghề ra quyết định thu hồi giấy phép hành nghề sau 15 ngày kể từ khi nhận được đơn đề nghị và giấy phép hành nghề kèm theo.
6. Quyết định thu hồi giấy phép hành nghề gồm các nội dung sau:
a) Họ và tên người hành nghề, số giấy phép hành nghề;
b) Quyết định thu hồi giấy phép hành nghề và lý do thu hồi;
c) Điều kiện để được tiếp tục hành nghề.
7. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định thu hồi, cơ quan thu hồi gửi quyết định cho người hành nghề, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi làm việc và thực hiện việc hủy bỏ đăng ký hành nghề của người hành nghề đó trên cổng thông tin điện tử hoặc trang tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép hành nghề và Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
Theo đó, quyết định thu hồi giấy phép hành nghề khám chữa bệnh gồm các nội dung sau:
- Họ và tên người hành nghề, số giấy phép hành nghề;
- Quyết định thu hồi giấy phép hành nghề và lý do thu hồi;
- Điều kiện để được tiếp tục hành nghề.
Quyết định thu hồi giấy phép hành nghề khám chữa bệnh gồm những nội dung gì?
Thẩm quyền thu hồi giấy phép hành nghề khám chữa bệnh thuộc về ai?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 28 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 quy định:
Thẩm quyền cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề, đình chỉ hành nghề, thu hồi giấy phép hành nghề
...
2. Thẩm quyền đình chỉ hành nghề, thu hồi giấy phép hành nghề được quy định như sau:
a) Bộ Y tế đình chỉ hành nghề đối với người hành nghề làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên phạm vi toàn quốc; thu hồi giấy phép hành nghề đối với người hành nghề làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý;
b) Bộ Quốc phòng đình chỉ hành nghề, thu hồi giấy phép hành nghề đối với người hành nghề làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý;
c) Bộ Công an đình chỉ hành nghề, thu hồi giấy phép hành nghề đối với người hành nghề làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý;
d) Cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đình chỉ hành nghề đối với người hành nghề làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý; thu hồi giấy phép hành nghề đối với người hành nghề thuộc thẩm quyền quản lý.
Theo đó, thẩm quyền thu hồi giấy phép hành nghề khám chữa bệnh được quy định như sau:
- Bộ Y tế thu hồi giấy phép hành nghề đối với người hành nghề làm việc tại cơ sở khám chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý;
- Bộ Quốc phòng thu hồi giấy phép hành nghề đối với người hành nghề làm việc tại cơ sở khám chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý;
- Bộ Công an thu hồi giấy phép hành nghề đối với người hành nghề làm việc tại cơ sở khám chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý;
- Cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi giấy phép hành nghề đối với người hành nghề thuộc thẩm quyền quản lý.
Nội dung của giấy phép hành nghề bao gồm các thông tin nào?
Căn cứ tại Điều 27 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 quy định:
Giấy phép hành nghề
1. Mỗi người hành nghề chỉ được cấp 01 giấy phép hành nghề có giá trị trong phạm vi toàn quốc.
2. Giấy phép hành nghề có thời hạn 05 năm.
3. Nội dung của giấy phép hành nghề bao gồm các thông tin cơ bản sau đây:
a) Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân đối với người hành nghề Việt Nam; số hộ chiếu và quốc tịch đối với người hành nghề nước ngoài;
b) Chức danh chuyên môn;
c) Phạm vi hành nghề;
d) Thời hạn của giấy phép hành nghề.
4. Người đề nghị cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề phải nộp phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí, trừ trường hợp do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề mà phải cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh.
5. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết Điều này và quy định mẫu giấy phép hành nghề.
Theo đó, nội dung của giấy phép hành nghề bao gồm các thông tin cơ bản sau đây:
- Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân đối với người hành nghề Việt Nam; số hộ chiếu và quốc tịch đối với người hành nghề nước ngoài;
- Chức danh chuyên môn;
- Phạm vi hành nghề;
- Thời hạn của giấy phép hành nghề.
- Người lao động đã thành lập tổ chức nào để bảo vệ lợi ích kinh tế của mình?
- Không còn quy định được miễn đào tạo nghề đấu giá từ 01/01/2025 đúng không?
- Thời điểm tổ chức Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT là khi nào?
- Các ngạch Thẩm phán có hiệu lực từ 1/1/2025?
- Toàn bộ các đối tượng cảnh vệ cụ thể từ 1/1/2025? Cán bộ, chiến sĩ cảnh vệ là ai?