Quân nhân chuyên nghiệp lưu giữ chứng minh khi không còn được sử dụng có bị xử phạt không?

Cho tôi hỏi trường hợp Quân nhân chuyên nghiệp lưu giữ chứ không dùng chứng minh khi không còn được sử dụng thì có bị xử phạt không? Câu hỏi của chị Lan (Bình Thuận).

Hiện nay thời hạn sử dụng Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 59/2016/NĐ-CP có quy định về thời hạn sử dụng như sau:

Thời hạn sử dụng Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
Thời hạn sử dụng Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng là mười hai năm. Trường hợp thời gian phục vụ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng còn dưới mười hai năm thì lấy thời hạn phục vụ còn lại để cấp.

Theo quy định trên thì hiện nay thời hạn sử dụng của Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp là 12 năm.

Quân nhân chuyên nghiệp lưu giữ chứng minh khi không còn được sử dụng có bị xử phạt không?

Quân nhân chuyên nghiệp lưu giữ chứng minh khi không còn được sử dụng có bị xử phạt không?

Cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp phải tuân theo nguyên tắc nào?

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 59/2016/NĐ-CP có quy định về nguyên tắc khi cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp như sau:

Nguyên tắc cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
Mỗi quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được cấp một Chứng minh, có số hiệu Chứng minh riêng từ dữ liệu do Bộ Quốc phòng quản lý.

Bên cạnh đó, nguyên tắc này còn được hướng dẫn thêm bởi Điều 3 Thông tư 218/2016/TT-BQP, như sau:

Mục đích, nguyên tắc cấp, sử dụng Chứng minh và Thẻ
1. Mục đích sử dụng Chứng minh
a) Giấy chứng minh sĩ quan quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 130/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định về Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân (sau đây gọi chung là Nghị định số 130/2008/NĐ-CP);
b) Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng quy định tại Điều 3 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng (sau đây gọi chung là Nghị định số 59/2016/NĐ-CP).
2. Mục đích sử dụng Thẻ
a) Chứng minh người được cấp Thẻ là hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; sĩ quan dự bị; quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị của Quân đội nhân dân;
b) Phục vụ công tác quản lý hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; sĩ quan dự bị; quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị của Quân đội nhân dân.
3. Nguyên tắc cấp
a) Mỗi sĩ quan được cấp một Giấy chứng minh, có số hiệu riêng từ dữ liệu do Cục Cán bộ Tổng cục Chính trị quản lý;
b) Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng quy định tại Điều 4 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP;
c) Mỗi hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; sĩ quan dự bị; quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị được cấp một Thẻ, có số hiệu riêng.

Theo các quy định trên thì việc cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp phải tuân theo nguyên tắc như sau:

- Mỗi sĩ quan được cấp một Giấy chứng minh, có số hiệu riêng từ dữ liệu do Cục Cán bộ Tổng cục Chính trị quản lý;

- Mỗi quân nhân chuyên nghiệp được cấp một Thẻ, có số hiệu riêng.

Quân nhân chuyên nghiệp lưu giữ chứng minh khi không còn được sử dụng bị xử phạt như nào?

Căn cứ theo Điều 14 Nghị định 59/2016/NĐ-CP có quy định về xử lý vi phạm như sau:

Xử lý vi phạm
1. Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng sử dụng Chứng minh sai mục đích, sửa chữa, cho mượn, làm mất hoặc lưu giữ khi không còn được sử dụng, tùy theo mức độ sai phạm xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
2. Người có hành vi làm giả, hủy hoại, lưu giữ, sử dụng Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng của người khác vào bất cứ mục đích gì, tùy theo mức độ sai phạm xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Bên cạnh đó, Điều này còn được hướng dẫn thêm bởi Điều 27 Thông tư 218/2016/TT-BQP, như sau:

Xử lý vi phạm
1. Sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị; quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ và quân nhân chuyên nghiệp dự bị; công nhân và viên chức quốc phòng; hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị sử dụng Chứng minh và Thẻ sai mục đích, tùy theo mức độ vi phạm bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
2. Đối tượng không thuộc quy định tại Khoản 1 Điều này có hành vi vi phạm trong việc sử dụng Chứng minh và Thẻ, tùy theo mức độ vi phạm bị xử lý hành vi hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Như vậy, quân nhân chuyên nghiệp lưu giữ chứng minh khi không còn được sử dụng tùy theo mức độ sai phạm xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. Ngoài ra có thể bị xử lý hành vi hành chính.

Quân nhân chuyên nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Toàn bộ bảng lương của quân nhân chuyên nghiệp trước và sau 1/7/2024 như thế nào?
Lao động tiền lương
Thời gian quân nhân chuyên nghiệp nghỉ việc riêng không hưởng lương sẽ không được tính vào thời gian hưởng phụ cấp thâm niên đúng không?
Lao động tiền lương
Quân nhân chuyên nghiệp được nghỉ phép đặc biệt tối đa bao nhiêu ngày?
Lao động tiền lương
Quân nhân chuyên nghiệp đóng quân cách xa gia đình 300 km thì được ưu tiên nghỉ phép hằng năm thêm bao nhiêu ngày?
Lao động tiền lương
Quân nhân chuyên nghiệp khiếu nại quyết định kỷ luật mà chưa được giải quyết thì có phải chấp hành quyết định kỷ luật đó không?
Lao động tiền lương
Mức lương tối đa hiện nay của quân nhân chuyên nghiệp trung cấp là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Quân nhân chuyên nghiệp đang nghỉ hằng năm bị đình chỉ chế độ nghỉ trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Quân nhân chuyên nghiệp có các chế độ nghỉ nào?
Lao động tiền lương
Quân nhân chuyên nghiệp đóng quân tại các đảo thuộc quần đảo Trường Sa thì được ưu tiên nghỉ phép hằng năm thêm bao nhiêu ngày?
Lao động tiền lương
Quân nhân chuyên nghiệp có thâm niên công tác trên 20 năm thì được nghỉ chuẩn bị hưu bao lâu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Quân nhân chuyên nghiệp
444 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quân nhân chuyên nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào