Người sử dụng lao động có phải trả trợ cấp tai nạn lao động khi do lỗi của người lao động?
- Người sử dụng lao động có phải trả trợ cấp tai nạn lao động khi do lỗi của người lao động?
- Căn cứ để người lao động được hưởng trợ cấp tai nạn lao động là gì?
- Có được cộng dồn các vụ tai nạn trước đó để trả trợ cấp tai nạn lao động cho người lao động không?
- Trường hợp nào người lao động không được hưởng chế độ từ người sử dụng lao động khi bị tai nạn lao động?
Người sử dụng lao động có phải trả trợ cấp tai nạn lao động khi do lỗi của người lao động?
Căn cứ tại khoản 5 Điều 38 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 có quy định về trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động như sau:
Trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
...
5. Trợ cấp cho người lao động bị tai nạn lao động mà do lỗi của chính họ gây ra một khoản tiền ít nhất bằng 40% mức quy định tại khoản 4 Điều này với mức suy giảm khả năng lao động tương ứng
...
Và tại khoản 4 Điều 38 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 có quy định về trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động như sau:
Trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
...
4. Bồi thường cho người lao động bị tai nạn lao động mà không hoàn toàn do lỗi của chính người này gây ra và cho người lao động bị bệnh nghề nghiệp với mức như sau:
a) Ít nhất bằng 1,5 tháng tiền lương nếu bị suy giảm từ 5% đến 10% khả năng lao động; sau đó cứ tăng 1% được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 11% đến 80%;
b) Ít nhất 30 tháng tiền lương cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc cho thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
...
Như vậy, người sử dụng lao động có trách nhiệm trả trợ cấp cho người lao động bị tai nạn lao động mà do lỗi của chính họ gây ra một khoản tiền ít nhất bằng 40% mức bồi thường trong trường hợp không hoàn toàn do lỗi của người lao động gây ra.
Người sử dụng lao động có phải trả trợ cấp tai nạn lao động khi do lỗi của người lao động?
Căn cứ để người lao động được hưởng trợ cấp tai nạn lao động là gì?
Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH có quy định về trợ cấp tai nạn lao động như sau:
Trợ cấp tai nạn lao động
1. Người lao động bị tai nạn lao động làm suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên hoặc thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động được hưởng chế độ trợ cấp tai nạn lao động, nếu nguyên nhân xảy ra tai nạn lao động hoàn toàn do lỗi của chính người lao động bị nạn gây ra (căn cứ theo kết luận của biên bản điều tra tai nạn lao động).
...
Như vậy, được hưởng chế độ trợ cấp tai nạn lao động khi:
- Người lao động bị tai nạn lao động làm suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên hoặc thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động
- Nguyên nhân xảy ra tai nạn lao động hoàn toàn do lỗi của chính người lao động bị nạn gây ra (căn cứ theo kết luận của biên bản điều tra tai nạn lao động).
Có được cộng dồn các vụ tai nạn trước đó để trả trợ cấp tai nạn lao động cho người lao động không?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH có quy định về nguyên tắc trợ cấp tai nạn lao động như sau:
Trợ cấp tai nạn lao động
...
2. Nguyên tắc trợ cấp: Tai nạn lao động xảy ra lần nào thực hiện trợ cấp lần đó, không cộng dồn các vụ tai nạn đã xảy ra từ các lần trước đó.
...
Như vậy, theo nguyên tắc trợ cấp thì tai nạn lao động xảy ra lần nào thực hiện trợ cấp lần đó.
Người sử dụng lao động không được cộng dồn các vụ tai nạn trước đó để trả trợ cấp tai nạn lao động cho người lao động.Tai nạn lao động xảy ra lần nào thực hiện trợ cấp lần đó.
Trường hợp nào người lao động không được hưởng chế độ từ người sử dụng lao động khi bị tai nạn lao động?
Căn cứ tại Điều 40 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 có quy định về trường hợp người lao động không được hưởng chế độ từ người sử dụng lao động khi bị tai nạn lao động như sau:
Trường hợp người lao động không được hưởng chế độ từ người sử dụng lao động khi bị tai nạn lao động
1. Người lao động không được hưởng chế độ từ người sử dụng lao động quy định tại Điều 38 và Điều 39 của Luật này nếu bị tai nạn thuộc một trong các nguyên nhân sau:
a) Do mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động;
b) Do người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;
c) Do sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trái với quy định của pháp luật.
...
Như vây, trường hợp sau người lao động không được hưởng chế độ từ người sử dụng lao động khi bị tai nạn lao động:
- Do mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động;
- Do người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;
- Do sử dụng ma túy, chất gây nghiện khác trái với quy định của pháp luật.











- Chính thức 01 bảng lương mới áp dụng Thiếu úy quân đội nhân dân khi cải cách tiền lương có mức lương mới thay thế mức lương cơ sở là mức lương nào?
- Mức lương cơ sở 2.34 bị bãi bỏ, chốt mức tham chiếu áp dụng cho cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang không thấp hơn bao nhiêu?
- Chính thức lịch nghỉ 30 4 và 1 5 năm 2025 của cán bộ công chức viên chức theo Thủ tướng Chính phủ thống nhất là bao nhiêu ngày?
- Chốt lùi lịch chi trả lương hưu tháng 3 năm 2025 sang 03 ngày đối với hình thức chi trả tiền mặt cho người nghỉ hưu tại Tp.HCM, cụ thể ra sao?
- Chính thức trình Trung ương 05 bảng lương mới để cải cách tiền lương sau khi Bộ Chính trị triển khai thực hiện hệ thống Danh mục vị trí việc làm vào thời điểm nào?