Người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu được xin từ chức trong trường hợp nào?

Trường hợp nào người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu được xin từ chức? Hội đồng nhân dân làm việc theo chế độ gì?

Người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu được xin từ chức trong trường hợp nào?

Theo Điều 35 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định:

Từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu
1. Người được Hội đồng nhân dân bầu nếu vì lý do sức khỏe hoặc vì lý do khác mà không thể tiếp tục thực hiện được nhiệm vụ thì có thể xin từ chức. Người xin từ chức phải làm đơn xin từ chức và gửi đến cơ quan hoặc người có thẩm quyền giới thiệu Hội đồng nhân dân đã bầu chức vụ đó. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền giới thiệu Hội đồng nhân dân đã bầu chức vụ đó trình Hội đồng nhân dân miễn nhiệm người có đơn xin từ chức tại kỳ họp Hội đồng nhân dân gần nhất.
2. Hội đồng nhân dân miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân.
3. Hội đồng nhân dân miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng nhân dân; miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân cùng cấp theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
4. Kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân phải được cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 34 của Luật này phê chuẩn.

Theo đó người được Hội đồng nhân dân bầu nếu vì lý do sức khỏe hoặc vì lý do khác mà không thể tiếp tục thực hiện được nhiệm vụ thì có thể xin từ chức.

Người xin từ chức phải làm đơn xin từ chức và gửi đến cơ quan hoặc người có thẩm quyền giới thiệu Hội đồng nhân dân đã bầu chức vụ đó.

Người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu được xin từ chức trong trường hợp nào?

Người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu được xin từ chức trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Hội đồng nhân dân làm việc theo chế độ gì?

Theo Điều 4 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định nguyên tắc tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương như sau:

- Tuân thủ Hiến pháp 2013 và pháp luật, quản lý xã hội bằng pháp luật; thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ.

Hội đồng nhân dân làm việc theo chế độ tập thể và quyết định theo đa số. Ủy ban nhân dân ở cấp chính quyền địa phương hoạt động theo chế độ tập thể Ủy ban nhân dân kết hợp với đề cao trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân.

- Tổ chức chính quyền địa phương tinh, gọn, hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản trị địa phương chuyên nghiệp, hiện đại, minh bạch, bảo đảm trách nhiệm giải trình gắn với cơ chế kiểm soát quyền lực.

- Bảo đảm quyền con người, quyền công dân; phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, phục vụ Nhân dân, chịu sự kiểm tra, giám sát của Nhân dân.

- Bảo đảm nền hành chính thống nhất, thông suốt, liên tục.

- Những công việc thuộc thẩm quyền của chính quyền địa phương phải do địa phương quyết định, địa phương tổ chức thực hiện và tự chịu trách nhiệm.

Như vậy Hội đồng nhân dân làm việc theo chế độ tập thể và quyết định theo đa số.

Đại biểu Hội đồng nhân dân có nhiệm vụ quyền hạn gì?

Theo Điều 31 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định nhiệm vụ, quyền hạn của đại biểu Hội đồng nhân dân bao gồm:

- Đại biểu Hội đồng nhân dân bình đẳng trong thảo luận và quyết định các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân.

- Đại biểu Hội đồng nhân dân có trách nhiệm tham dự đầy đủ các kỳ họp, phiên họp Hội đồng nhân dân, tham gia thảo luận và biểu quyết các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân; trường hợp không tham dự cuộc họp, phiên họp phải có lý do và phải báo cáo trước chủ tịch Hội đồng nhân dân. Trường hợp đại biểu Hội đồng nhân dân không tham dự các kỳ bầu cử liên tục trong 01 năm mà không có lý do chính đáng thì Thường trực Hội đồng nhân dân phải báo cáo Hội đồng nhân dân để bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân đó.

- Đại biểu Hội đồng nhân dân phải liên hệ chặt chẽ với cử tri nơi mình thực hiện nhiệm vụ đại biểu; thu thập và phản ánh ánh trung thực ý kiến, nguyện vọng, kiến ​​nghị bầu cử; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tri; thực hiện chế độ tiếp xúc xúc tiến; chịu sự giám sát của cử tri.

- Đại biểu Hội đồng nhân dân thực hiện tiếp công dân; tiếp nhận và xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến ​​nghị của công dân theo quy định của pháp luật.

- Đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền chất Chủ tịch Quận ban nhân dân, các thành viên khác của Quận ban nhân dân, Chánh án Tòa án nhân dân, Viện trưởng Viện kiểm tra nhân dân và người đứng đầu cơ quan ban nhân dân cùng cấp.

- Đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền kiến ​​nghị Hội đồng nhân dân bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ của Hội đồng nhân dân bầu, tổ chức phiên họp chuyên đề, họp kín hoặc phiên họp để giải quyết công việc phát sinh chiến xuất và kiến ​​nghị về những vấn đề khác mà biểu hiện cần thiết.

- Khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật, gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích pháp của tổ chức, cá nhân, đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền yêu cầu cơ quan, tổ chức hữu quan thi hành những biện pháp cần thiết để tạm dừng chấm dứt hành vi vi phạm pháp luật.

- Khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân đó.

- Không thể bắt, giam, giữ, khởi tố đại biểu hiện Hội đồng nhân dân, khám phá nơi làm việc của đại biểu Hội đồng nhân dân nếu không có đồng ý của Hội đồng nhân dân hoặc trong thời gian Hội đồng nhân dân không hội, không có đồng ý của Thường Hội đồng nhân dân. Trường hợp đại biểu Hội đồng nhân dân bị tạm giữ vì tội phạm tội tang thì cơ quan tạm giữ phải lập tức báo cáo để Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định.

Hội đồng nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hội đồng nhân dân tại thị trấn ở miền núi được bầu bao nhiêu đại biểu?
Lao động tiền lương
Hội đồng nhân dân thành phố thuộc trung ương được bầu bao nhiêu đại biểu?
Lao động tiền lương
Người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu được xin từ chức trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Hội đồng nhân dân bầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân theo giới thiệu của ai?
Lao động tiền lương
Hội đồng nhân dân giải tán khi gây ra thiệt hại gì? Hội đồng nhân dân được hiểu như thế nào theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025?
Lao động tiền lương
Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội gồm bao nhiêu đại biểu?
Lao động tiền lương
Họp Hội đồng nhân dân mỗi năm mấy lần?
Lao động tiền lương
Hội đồng nhân dân giải tán như thế nào theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025? Số Iượng đại biểu HĐND là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hội đồng nhân dân
22 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào