Người dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên phải có thời gian công tác thực tế bao lâu?

Người dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên phải có thời gian công tác thực tế bao lâu? Học ngành gì mới được dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên? Câu hỏi của chị T.N (Hưng Yên).

Người dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên phải có thời gian công tác thực tế bao lâu?

Tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 91/2017/TT-BTC quy định như sau:

Điều kiện dự thi
Người dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ kế toán viên phải có đủ các điều kiện sau đây:
...
3. Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán tối thiểu 36 tháng, được tính trong khoảng thời gian từ tháng tốt nghiệp ghi trên bằng tốt nghiệp đại học (hoặc sau đại học) đến thời điểm đăng ký dự thi. Thời gian công tác thực tế về kiểm toán bao gồm thời gian làm trợ lý kiểm toán tại doanh nghiệp kiểm toán, thời gian làm kiểm toán nội bộ tại bộ phận kiểm toán nội bộ của đơn vị, thời gian làm kiểm toán tại cơ quan Kiểm toán Nhà nước;
4. Nộp đầy đủ, đúng mẫu hồ sơ dự thi và chi phí dự thi theo quy định;
5. Không thuộc các đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 52 của Luật kế toán

Theo đó, người dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên phải có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán tối thiểu 36 tháng, được tính trong khoảng thời gian từ tháng tốt nghiệp ghi trên bằng tốt nghiệp đại học (hoặc sau đại học) đến thời điểm đăng ký dự thi.

Thời gian công tác thực tế về kiểm toán bao gồm thời gian làm trợ lý kiểm toán tại doanh nghiệp kiểm toán, thời gian làm kiểm toán nội bộ tại bộ phận kiểm toán nội bộ của đơn vị, thời gian làm kiểm toán tại cơ quan Kiểm toán Nhà nước.

Người dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên phải có thời gian công tác thực tế bao lâu?

Người dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên phải có thời gian công tác thực tế bao lâu? (Hình từ Internet)

Học ngành gì mới được dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên?

Tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 91/2017/TT-BTC quy định như sau:

Điều kiện dự thi
Người dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ kế toán viên phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;
2. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành Tài chính, Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác với tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) các môn học: Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích hoạt động tài chính, Thuế từ 7% trở lên trên tổng số học trình (hoặc tiết học) cả khóa học; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác và có văn bằng, chứng chỉ hoàn thành các khoá học do Tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán cấp bảo đảm các quy định tại Điều 9 Thông tư này;
...

Theo đó, người dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên phải có trình độ sau:

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành Tài chính, Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán; hoặc

- Có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác với tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) các môn học: Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích hoạt động tài chính, Thuế từ 7% trở lên trên tổng số học trình (hoặc tiết học) cả khóa học; hoặc

- Có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác và có văn bằng, chứng chỉ hoàn thành các khoá học do Tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán cấp.

Theo đó không giới hạn ngành học để dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên.

Người dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên phải thi những môn nào?

Tại Điều 6 Thông tư 91/2017/TT-BTC quy định như sau:

Nội dung thi
1. Người dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên thi 4 môn thi sau:
a) Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp;
b) Tài chính và quản lý tài chính nâng cao;
c) Thuế và quản lý thuế nâng cao;
d) Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao.
2. Người dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên thi 7 môn thi sau:
a) Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp;
b) Tài chính và quản lý tài chính nâng cao;
c) Thuế và quản lý thuế nâng cao;
d) Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao;
đ) Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm nâng cao;
e) Phân tích hoạt động tài chính nâng cao;
g) Ngoại ngữ trình độ C của 01 trong 05 ngoại ngữ thông dụng: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức.
3. Người có chứng chỉ kế toán viên dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên phải thi 03 môn thi sau:
a) Kiểm toán và dịch vụ bảo đảm nâng cao;
b) Phân tích hoạt động tài chính nâng cao;
c) Ngoại ngữ trình độ C của 01 trong 05 ngoại ngữ thông dụng: Anh, Nga, Pháp, Trung Quốc, Đức.
4. Nội dung từng môn thi bao gồm cả phần lý thuyết và phần ứng dụng vào bài tập tình huống quy định tại Phụ lục số 01 Thông tư này. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm soạn thảo, cập nhật và công khai nội dung, chương trình tài liệu học, ôn thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên.

Theo đó, người dự thi lấy chứng chỉ kế toán viên thi 4 môn thi sau:

- Pháp luật về kinh tế và Luật doanh nghiệp;

- Tài chính và quản lý tài chính nâng cao;

- Thuế và quản lý thuế nâng cao;

- Kế toán tài chính, kế toán quản trị nâng cao.

Chứng chỉ kiểm toán viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Người có chứng chỉ kiểm toán viên được miễn thi môn nào trong thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế?
Lao động tiền lương
Người có chứng chỉ kiểm toán viên chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế gồm những gì?
Lao động tiền lương
Người dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên cần đáp ứng điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Chứng chỉ kiểm toán viên được cấp trong thời hạn bao lâu?
Lao động tiền lương
Chứng chỉ kiểm toán viên do ai cấp?
Lao động tiền lương
Tải mẫu chứng chỉ kiểm toán viên ở đâu?
Lao động tiền lương
Chứng chỉ kiểm toán viên có giá trị pháp lý như thế nào?
Lao động tiền lương
Chứng chỉ kiểm toán viên có được cấp lại trong trường hợp bị mất không?
Lao động tiền lương
Thí sinh dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên bị lập biên bản đình chỉ kỳ thi trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Kê khai không đúng thông tin dự thi lấy Chứng chỉ kiểm toán viên bị phạt gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chứng chỉ kiểm toán viên
799 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ kiểm toán viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ kiểm toán viên

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật kế toán đang có hiệu lực
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào