Người đã là Giáo sư chuyên ngành luật có được miễn đào tạo nghề công chứng không?

Người đã là Giáo sư chuyên ngành luật có được miễn đào tạo nghề công chứng không?

Thời gian đào tạo nghề công chứng là bao lâu?

Căn cứ Điều 9 Luật Công chứng 2014 quy định như sau:

Đào tạo nghề công chứng
1. Người có bằng cử nhân luật được tham dự khóa đào tạo nghề công chứng tại cơ sở đào tạo nghề công chứng.
2. Thời gian đào tạo nghề công chứng là 12 tháng.
Người hoàn thành chương trình đào tạo nghề công chứng được cơ sở đào tạo nghề công chứng cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng.
3. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết về cơ sở đào tạo nghề công chứng, chương trình khung đào tạo nghề công chứng và việc công nhận tương đương đối với những người được đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài.

Theo đó thời gian đào tạo nghề công chứng là 12 tháng.

Người đã là Giáo sư chuyên ngành luật có được miễn đào tạo nghề công chứng không?

Người đã là Giáo sư chuyên ngành luật có được miễn đào tạo nghề công chứng không? (Hình từ Internet)

Người đã là Giáo sư chuyên ngành luật có được miễn đào tạo nghề công chứng không?

Căn cứ Điều 10 Luật Công chứng 2014 quy định như sau:

Miễn đào tạo nghề công chứng
1. Những người sau đây được miễn đào tạo nghề công chứng:
a) Người đã có thời gian làm thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên từ 05 năm trở lên;
b) Luật sư đã hành nghề từ 05 năm trở lên;
c) Giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sĩ luật;
d) Người đã là thẩm tra viên cao cấp ngành tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành kiểm sát; chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật.
2. Người được miễn đào tạo nghề công chứng quy định tại khoản 1 Điều này phải tham gia khóa bồi dưỡng kỹ năng hành nghề công chứng và quy tắc đạo đức hành nghề công chứng tại cơ sở đào tạo nghề công chứng trước khi đề nghị bổ nhiệm công chứng viên. Thời gian bồi dưỡng nghề công chứng là 03 tháng.
Người hoàn thành khóa bồi dưỡng được cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng.
3. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết về khóa bồi dưỡng nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều này.

Theo đó, người đã là giáo sư chuyên ngành luật được miễn đào tạo nghề công chứng.

Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên bao gồm những gì?

Căn cứ Điều 12 Luật Công chứng 2014 quy định về bổ nhiệm công chứng viên, cụ thể như sau:

Bổ nhiệm công chứng viên
1. Người đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 8 của Luật này có quyền đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm công chứng viên. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên được gửi đến Sở Tư pháp nơi người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên đã đăng ký tập sự hành nghề công chứng.
2. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên gồm:
a) Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;
b) Phiếu lý lịch tư pháp;
c) Bản sao bằng cử nhân luật hoặc thạc sĩ, tiến sĩ luật;
d) Giấy tờ chứng minh về thời gian công tác pháp luật;
đ) Bản sao giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng. Đối với người được miễn đào tạo nghề công chứng thì phải có bản sao giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng và giấy tờ chứng minh là người được miễn đào tạo nghề công chứng quy định tại khoản 1 Điều 10 của Luật này;
e) Bản sao giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng;
g) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên quy định tại khoản 2 Điều này, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm công chứng viên kèm theo hồ sơ đề nghị bổ nhiệm; trường hợp từ chối đề nghị thì phải thông báo bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ.
4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản và hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên của Sở Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định bổ nhiệm công chứng viên; trường hợp từ chối bổ nhiệm phải thông báo bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do, gửi cho Sở Tư pháp và người đề nghị bổ nhiệm.

Theo đó để đề nghị bổ nhiệm công chứng viên cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

- Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định.

- Phiếu lý lịch tư pháp.

- Bản sao bằng cử nhân luật hoặc thạc sĩ, tiến sĩ luật.

- Giấy tờ chứng minh về thời gian công tác pháp luật.

- Bản sao giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng. Đối với người được miễn đào tạo nghề công chứng thì phải có bản sao giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng và giấy tờ chứng minh là người được miễn đào tạo nghề công chứng.

- Bản sao giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng.

- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.

Đào tạo nghề công chứng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thời hạn ra quyết định công nhận tương đương đối với người được đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài là bao lâu?
Lao động tiền lương
Đối tượng nào được tham dự khóa đào tạo nghề công chứng?
Lao động tiền lương
Có bằng cấp gì thì được tham dự khóa đào tạo nghề công chứng?
Lao động tiền lương
Mẫu giấy đề nghị công nhận tương đương đào tạo nghề công chứng là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Khi nào cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng?
Lao động tiền lương
Người đã là Giáo sư chuyên ngành luật có được miễn đào tạo nghề công chứng không?
Lao động tiền lương
Có được miễn đào tạo nghề công chứng đối với phó giáo sư chuyên ngành luật không?
Lao động tiền lương
Có giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng thì cần tập sự hành nghề công chứng trong vòng bao lâu?
Lao động tiền lương
Hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng có hành nghề công chứng ngay được không?
Lao động tiền lương
Mất bao nhiêu năm để học xong khóa đào tạo nghề công chứng?
Đi đến trang Tìm kiếm - Đào tạo nghề công chứng
554 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đào tạo nghề công chứng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đào tạo nghề công chứng

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp danh sách văn bản quy định về Công chứng cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào