Năng lượng nước là gì? Năng lượng nước ở Việt Nam như thế nào? Chuyên viên cao cấp về quản lý thủy lợi có quyền hạn gì?
Năng lượng nước là gì? Năng lượng nước ở Việt Nam như thế nào?
Năng lượng nước, còn được gọi là năng lượng thủy điện, là năng lượng được tạo ra bằng cách sử dụng sức mạnh của nước chảy hoặc nước từ các nguồn như sông, hồ, hoặc đập. Quá trình này thường bao gồm việc chuyển đổi năng lượng tiềm năng của nước thành năng lượng cơ học và sau đó thành năng lượng điện thông qua các máy phát điện thủy điện.
- Lợi ích của năng lượng nước
+ Tái tạo và bền vững: Năng lượng nước là nguồn năng lượng tái tạo, không bao giờ cạn kiệt và không gây ô nhiễm môi trường.
+ Chi phí vận hành thấp: Sau khi xây dựng, chi phí bảo trì và vận hành nhà máy thủy điện khá thấp.
+ Điều chỉnh dòng chảy: Hệ thống thủy điện có thể điều chỉnh dòng chảy nước để đáp ứng nhu cầu điện năng biến đổi, giúp cân bằng và ổn định lưới điện.
+ Hỗ trợ phát triển kinh tế địa phương: Việc xây dựng các nhà máy thủy điện thường tạo ra việc làm và kích thích phát triển kinh tế địa phương.
- Nhược điểm của năng lượng nước
+ Tác động đến môi trường địa phương: Xây dựng các công trình thủy điện có thể gây ra biến đổi môi trường địa phương, bao gồm việc thay đổi dòng chảy của sông và tạo ra các hồ chứa nước mới, ảnh hưởng đến hệ sinh thái và cộng đồng địa phương/.
+ Rủi ro về an toàn: Nếu xảy ra sự cố, hậu quả có thể rất nghiêm trọng, bao gồm sạt lở đập và gây ra lũ lụt.
+ Chi phí xây dựng cao: Việc xây dựng các nhà máy thủy điện đòi hỏi đầu tư vốn lớn và thời gian dài để hoàn thành.
Năng lượng nước ở Việt Nam dưới dạng thủy điện. Năng lượng thủy điện là một trong những nguồn năng lượng tái tạo quan trọng và phổ biến nhất tại Việt Nam. Dưới đây là một số thông tin chi tiết về năng lượng thủy điện ở Việt Nam:
- Tiềm năng và công suất:
+ Việt Nam có tiềm năng thủy điện rất lớn, với khả năng khai thác khoảng 25.000-26.000 MW, tương đương với khoảng 90-100 tỷ kWh điện năng mỗi năm.
+ Thực tế, tiềm năng thủy điện có thể khai thác còn cao hơn, ước tính từ 30.000 MW đến 38.000 MW, với sản lượng điện có thể đạt 100-110 tỷ kWh.
- Các nhà máy thủy điện lớn:
+ Nhà máy thủy điện Sơn La: Đây là nhà máy thủy điện lớn nhất Đông Nam Á, với công suất lắp đặt 2.400 MW.
+ Nhà máy thủy điện Hòa Bình: Một trong những nhà máy thủy điện quan trọng, với công suất 1.920 MW.
+ Nhà máy thủy điện Lai Châu: Công suất 1.200 MW, góp phần quan trọng vào lưới điện quốc gia.
- Đóng góp vào sản xuất điện:
+ Thủy điện hiện chiếm khoảng 33% tổng sản lượng điện của Việt Nam.
+ Các nhà máy thủy điện cung cấp nguồn điện ổn định và giúp giảm phát thải khí nhà kính.
Thông tin mang tính chất tham khảo.
Năng lượng nước là gì? Năng lượng nước ở Việt Nam như thế nào? (Hình từ Internet)
Chuyên viên cao cấp về quản lý thủy lợi có quyền hạn gì?
Căn cứ Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định tại Mục 4 Biểu số 1 Phụ lục II kèm theo Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT thì chuyên viên cao cấp về quản lý thủy lợi có quyền hạn sau:
- Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao (đối với các công việc có quy định bắt buộc về phương pháp, quy trình, trình tự thủ tục thực hiện thì thực hiện theo quy định tương ứng).
- Tham gia ý kiến các vấn đề liên quan đến nhiệm vụ chuyên môn của cơ quan, đơn vị.
- Được cung cấp thông tin chỉ đạo, điều hành của cơ quan, đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
- Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
- Được tham gia các cuộc họp, hội nghị, hội thảo có liên quan theo quy định hoặc phân công của lãnh đạo cơ quan, đơn vị.
Chuyên viên cao cấp về quản lý thủy lợi phải có trình độ đào tạo như thế nào?
Căn cứ Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định tại tiểu mục 5.1 Mục 5 Biểu số 1 Phụ lục II kèm theo Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT thì chuyên viên cao cấp về quản lý thủy lợi phải đáp ứng yêu cầu về trình độ như sau:
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Chuyên môn nghiệp vụ: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác của vị trí việc làm. |
Bồi dưỡng, chứng chỉ | Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) | 1. Đối với các vị trí việc làm mang mã ngạch Chuyên viên cao cấp: Có thời gian giữ ngạch Chuyên viên chính và tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian giữ ngạch tương đương với ngạch Chuyên viên chính thì thời gian giữ ngạch Chuyên viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). 2. Đối với các vị trí việc làm Kiểm lâm viên cao cấp, Kiểm ngư viên cao cấp: Có thời gian giữ ngạch ... (một trong các ngạch: Kiểm lâm viên chính, Kiểm ngư viên chính) và tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian giữ ngạch tương đương thì thời gian giữ ngạch trên tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng). 3. Trong thời gian giữ ngạch Chuyên viên chính (hoặc Kiểm lâm viên chính, Kiểm ngư viên chính) và tương đương đã chủ trì xây dựng hoặc tham gia thẩm định ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc chủ trì xây dựng, thẩm định ít nhất 02 đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành hoặc cấp tỉnh mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan; - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt; - Trung thực, thẳng thắn, kiên định, biết lắng nghe; - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin; - Khả năng đoàn kết nội bộ; - Chịu được áp lực trong công việc; - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác | - Am hiểu chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật và định hướng phát triển, chiến lược, chính sách của ngành, lĩnh vực công tác; nắm vững hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ, công chức và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý; - Có khả năng nghiên cứu, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề án, dự án, chương trình hành động; năng lực tham mưu hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách gắn với chuyên môn nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực công tác; - Có khả năng phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết các vấn đề thực tiễn đặt ra thuộc phạm vi quản lý theo ngành, lĩnh vực; - Nắm vững tình hình và xu thế phát triển của ngành, lĩnh vực trong nước và thế giới; có khả năng tổ chức nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý; - Có kỹ năng soạn thảo, thuyết trình, bảo vệ, xây dựng và triển khai dự án, đề án, chương trình liên quan đến công tác quản lý nhà nước của ngành, lĩnh vực công tác; - Có khả năng tổ chức chỉ đạo thực hiện việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác trong ngành, lĩnh vực. |
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Ngày 4 12 là ngày gì? Người lao động được nghỉ làm vào ngày này không?
- 3 12 là ngày gì trong tình yêu? Ngày này là ngày nghỉ làm của người lao động đúng không?
- 4 12 ngày Quốc tế Ôm tự do đúng không? Đây có phải ngày nghỉ lễ của Việt Nam hay không?
- Chi tiết lương hưu tháng 12 năm 2024 thực nhận trên mức tăng 15% là bao nhiêu?