Mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động một lần được tính như thế nào?

Cho tôi hỏi mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động một lần được tính như thế nào? Người sử dụng lao động có bắt buộc phải giới thiệu người lao động đi giám định y khoa khi bị tai nạn lao động không? Câu hỏi của chị Thủy (Yên Bái)

Mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động một lần được tính như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 9 Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH, mức trợ cấp tai nạn lao động một lần được tính như sau:

Mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động một lần

Trong đó:

- Lmin: mức lương cơ sở tại thời điểm hưởng.

- m: mức suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (lấy số tuyệt đối 5 ≤ m ≤ 30).

- L: Mức tiền lương đóng bảo hiểm vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định tại khoản 7 Điều 11 Nghị định 88/2020/NĐ- CP.

- t: tổng số năm đóng bảo hiểm vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định tại khoản 6 Điều 11 Nghị định 88/2020/NĐ- CP.

Mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động một lần được tính như thế nào?

Mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động một lần được tính như thế nào? (Hình từ Internet)

Người sử dụng lao động có bắt buộc phải giới thiệu người lao động đi giám định y khoa khi bị tai nạn lao động không?

Căn cứ theo khoản 6 Điều 38 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 có quy định trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như sau:

Trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Người sử dụng lao động có trách nhiệm đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như sau:
1. Kịp thời sơ cứu, cấp cứu cho người lao động bị tai nạn lao động và phải tạm ứng chi phí sơ cứu, cấp cứu và điều trị cho người lao động bị tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp;
...
5. Trợ cấp cho người lao động bị tai nạn lao động mà do lỗi của chính họ gây ra một khoản tiền ít nhất bằng 40% mức quy định tại khoản 4 Điều này với mức suy giảm khả năng lao động tương ứng;
6. Giới thiệu để người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được giám định y khoa xác định mức độ suy giảm khả năng lao động, được điều trị, điều dưỡng, phục hồi chức năng lao động theo quy định pháp luật;
...

Như vậy, khi người lao động bị tai nạn lao động thì người sử dụng lao động có trách nhiệm giới thiệu đi giám định khả năng suy giảm lao động và lập hồ sơ hưởng chế độ về tai nạn lao động gửi đến cơ quan bảo hiểm.

Người sử dụng lao động phải chi trả các khoản chi phí điều tra tai nạn lao động nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 27 Nghị định 39/2016/NĐ-CP quy định về chi phí Điều tra tai nạn lao động như sau:

Chi phí Điều tra tai nạn lao động
1. Chi phí Điều tra tai nạn lao động đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động như sau:
a) Người sử dụng lao động chịu trách nhiệm chi trả các chi phí bao gồm: dựng lại hiện trường; chụp, in, phóng ảnh hiện trường và nạn nhân; trưng cầu giám định kỹ thuật, giám định pháp y (khi cần thiết); khám nghiệm tử thi; in ấn các tài liệu liên quan đến vụ tai nạn lao động; phương tiện đi lại tại nơi xảy ra tai nạn lao động phục vụ quá trình Điều tra tai nạn lao động; tổ chức cuộc họp công bố biên bản Điều tra tai nạn lao động;
b) Cơ quan có thẩm quyền Điều tra tai nạn lao động, cơ quan cử người tham gia Điều tra tai nạn lao động chi trả các Khoản công tác phí cho người tham gia theo quy định của pháp luật của thành viên Đoàn Điều tra tai nạn lao động;
c) Chi phí Điều tra tai nạn lao động từ người sử dụng lao động được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh và là chi phí hợp lý để tính thuế, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; trường hợp người sử dụng lao động là đơn vị sự nghiệp, chi phí Điều tra tai nạn lao động được hạch toán vào chi phí, giá dịch vụ sự nghiệp và là chi phí hợp lý để tính thuế, nộp thuế theo quy định; trường hợp người sử dụng lao động là cơ quan hành chính, kinh phí Điều tra tai nạn lao động được bố trí trong chi hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị.
2. Chi phí hợp lý liên quan đến Điều tra tai nạn lao động của người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động do Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan nhà nước có thẩm quyền Điều tra tai nạn lao động chi trả, hạch toán trong chi hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị.

Như vậy, các khoản chi phí điều tra tai nạn lao động mà người sử dụng lao động phải chi trả gồm các khoản chi phí:

- Dựng lại hiện trường;

- Chụp, in, phóng ảnh hiện trường và nạn nhân;

- Trưng cầu giám định kỹ thuật, giám định pháp y (khi cần thiết);

- Khám nghiệm tử thi;

- In ấn các tài liệu liên quan đến vụ tai nạn lao động;

- Phương tiện đi lại tại nơi xảy ra tai nạn lao động phục vụ quá trình Điều tra tai nạn lao động;

- Tổ chức cuộc họp công bố biên bản Điều tra tai nạn lao động.

Trợ cấp tai nạn lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Được nhận bao nhiêu tiền trợ cấp tai nạn lao động từ 1/1/2025?
Lao động tiền lương
Các mức trợ cấp tai nạn lao động cho người tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Cách tính tiền trợ cấp tai nạn lao động từ 1/1/2025 đơn giản như thế nào?
Lao động tiền lương
Người lao động bị tai nạn lao động được hưởng trợ cấp một lần hay trợ cấp hằng tháng?
Lao động tiền lương
Ủy quyền cho người khác nhận trợ cấp tai nạn lao động tự nguyện được không?
Lao động tiền lương
Tiền trợ cấp tai nạn lao động được thanh toán mấy lần?
Lao động tiền lương
Người lao động có được vừa hưởng lương hưu và vừa nhận trợ cấp tai nạn lao động hàng tháng không?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp không thực hiện chế độ trợ cấp cho người lao động bị tai nạn lao động thì bị phạt bao nhiêu?
Lao động tiền lương
NLĐ cần giám định lại thì thời điểm hưởng trợ cấp tai nạn lao động mới là khi nào?
Lao động tiền lương
Thời điểm hưởng trợ cấp tai nạn lao động là khi nào nếu NLĐ không xác định được thời gian điều trị ổn định xong ra viện?
Đi đến trang Tìm kiếm - Trợ cấp tai nạn lao động
570 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trợ cấp tai nạn lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trợ cấp tai nạn lao động

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Trọn bộ văn bản hướng dẫn Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào