Mỗi quân nhân chuyên nghiệp được cấp bao nhiêu chứng minh?

Cho tôi hỏi quân nhân chuyên nghiệp được cấp bao nhiêu chứng minh ạ? Câu hỏi của anh Đạt (Long An).

Khi nào được cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp?

Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 59/2016/NĐ-CP quy định về các trường hợp được cấp đổi như sau:

Cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
1. Cấp lần đầu đối với các đối tượng được quyết định tuyển chọn, tuyển dụng thành quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.

Theo quy định trên có thể thấy Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp được cấp lần đầu cho các đối tượng được tuyển chọn, tuyển dụng thành quân nhân chuyên nghiệp.

Mỗi quân nhân chuyên nghiệp được cấp bao nhiêu chứng minh?

Mỗi quân nhân chuyên nghiệp được cấp bao nhiêu chứng minh?

Ai có thẩm quyền trong việc cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp?

Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 59/2016/NĐ-CP quy định về thẩm quyền cấp đổi như sau:

Thẩm quyền cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định thẩm quyền cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân.

Bên cạnh đó, Điều này cũng được hướng dẫn thêm bởi Điều 12 Thông tư 218/2016/TT-BQP, cụ thể:

Thẩm quyền cấp Chứng minh và Thẻ
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng cấp Giấy chứng minh sĩ quan cấp tướng.
2. Người chỉ huy hoặc Chính ủy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng cấp Giấy chứng minh sĩ quan cấp tá, cấp úy; Thẻ sĩ quan dự bị.
3. Người chỉ huy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
4. Người chỉ huy sư đoàn, lữ đoàn và tương đương cấp Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ.
5. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện cấp Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị.
6. Thủ trưởng Tổng cục Chính trị cấp Giấy chứng minh sĩ quan cấp tá, cấp úy; Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng đối với các doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng, không được cấp con dấu thu nhỏ và Ban Cơ yếu Chính phủ.

Từ các quy định trên cũng đã nêu rõ người chỉ huy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp.

Mỗi quân nhân chuyên nghiệp được cấp bao nhiêu chứng minh?

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 59/2016/NĐ-CP có quy định về nguyên tắc khi cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp như sau:

Nguyên tắc cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
Mỗi quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được cấp một Chứng minh, có số hiệu Chứng minh riêng từ dữ liệu do Bộ Quốc phòng quản lý.

Bên cạnh đó, nguyên tắc này còn được hướng dẫn thêm bởi Điều 3 Thông tư 218/2016/TT-BQP, như sau:

Mục đích, nguyên tắc cấp, sử dụng Chứng minh và Thẻ
1. Mục đích sử dụng Chứng minh
a) Giấy chứng minh sĩ quan quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 130/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định về Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân (sau đây gọi chung là Nghị định số 130/2008/NĐ-CP);
b) Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng quy định tại Điều 3 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng (sau đây gọi chung là Nghị định số 59/2016/NĐ-CP).
2. Mục đích sử dụng Thẻ
a) Chứng minh người được cấp Thẻ là hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; sĩ quan dự bị; quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị của Quân đội nhân dân;
b) Phục vụ công tác quản lý hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; sĩ quan dự bị; quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị của Quân đội nhân dân.
3. Nguyên tắc cấp
a) Mỗi sĩ quan được cấp một Giấy chứng minh, có số hiệu riêng từ dữ liệu do Cục Cán bộ Tổng cục Chính trị quản lý;
b) Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng quy định tại Điều 4 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP;
c) Mỗi hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; sĩ quan dự bị; quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị được cấp một Thẻ, có số hiệu riêng.

Theo quy định trên thì mỗi quân nhân chuyên nghiệp chỉ được cấp một Chứng minh.

Nội dung thể hiện trên Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp ra sao?

Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 59/2016/NĐ-CP có quy định về nội dung chứng minh như sau:

Nội dung thể hiện trên Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, Chứng minh công nhân quốc phòng và Chứng minh viên chức quốc phòng
1. Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, Chứng minh công nhân quốc phòng và Chứng minh viên chức quốc phòng có kích thước 85,60 mm x 53,98 mm; trang trí hai mặt khung viền, hoa văn nền gồm có các thông tin sau đây:
a) Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp màu hồng sen.
Mặt trước Chứng minh có hình Quốc huy in chìm đường kính 21 mm, từ trên xuống tiêu đề CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; bên trái hình Quân hiệu đường kính 10 mm; phía dưới ảnh của người được cấp Chứng minh và hạn sử dụng; bên phải Quân hiệu dòng chữ màu đỏ cờ CHỨNG MINH QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP; từ trên xuống có các dòng chữ: số hiệu Chứng minh; họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh; đơn vị cấp; ngày, tháng, năm cấp; người có thẩm quyền cấp Chứng minh ký tên và đóng dấu.

Bên cạnh đó, nội dung này còn được hướng dẫn thêm bởi khoản 1 và khoản 2 Điều 21 Thông tư 218/2016/TT-BQP, như sau:

Thông tin trên Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ
1. Mặt trước Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
a) Số: Gồm 12 chữ số quy định trong hệ thống quản lý dữ liệu;
b) Họ tên: Ghi họ, chữ đệm, tên theo giấy khai sinh, chữ in hoa, đủ dấu;
c) Ngày, tháng, năm sinh: Ghi theo giấy khai sinh;
d) Đơn vị cấp: Tên đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;
đ) Ngày, tháng, năm cấp: Ghi ngày, tháng, năm cấp Chứng minh;
e) Ảnh: Quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
g) Hạn sử dụng: Quy định tại Điều 5 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP.
2. Mặt sau Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
a) Quê quán: Ghi xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
b) Nơi thường trú: Ghi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của gia đình; trường hợp chưa đăng ký hộ khẩu thường trú thì ghi theo hộ khẩu của vợ, chồng hoặc bố, mẹ, người nuôi dưỡng hợp pháp; địa danh hành chính cấp xã ghi thôn, bản, ấp, xã trở lên; thị xã, thành phố ghi số nhà, ngõ, ngách, đường phố, phường trở lên;
c) Nhân dạng: Ghi chiều cao, đặc điểm riêng quy định tại Điểm a Khoản 2 và Khoản 3 Điều 4 Thông tư này;
đ) Nhóm máu: Quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.

Như vậy đối với Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp khi được cấp cho quân nhân chuyên nghiệp cần phải thể hiện rõ đầy đủ các nội dung được quy định nêu trên.

Quân nhân chuyên nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Đại úy Quân nhân chuyên nghiệp thời hạn xét thăng quân hàm Thiếu tá là bao lâu?
Lao động tiền lương
Thời điểm đánh giá phân loại quân nhân chuyên nghiệp là khi nào?
Lao động tiền lương
Bảng lương chính thức của quân nhân chuyên nghiệp 2024 thay đổi theo mức lương cơ sở 2.34 từ 1/7/2024 ra sao?
Lao động tiền lương
Quân nhân chuyên nghiệp có phải kê khai tài sản thu nhập không?
Lao động tiền lương
Quân nhân chuyên nghiệp đào ngũ bị kỷ luật bằng hình thức thấp nhất là gì?
Lao động tiền lương
Quân nhân chuyên nghiệp tự ý rời khỏi đơn vị bao lâu thì đươc xem là đào ngũ?
Lao động tiền lương
Nâng lương cho quân nhân chuyên nghiệp thuộc thẩm quyền của ai?
Lao động tiền lương
Nâng loại quân nhân chuyên nghiệp khi hoàn thành nhiệm vụ được giao phải không?
Lao động tiền lương
Quân nhân chuyên nghiệp loại cao cấp có bao nhiêu nhóm? Trình độ đào tạo của mỗi nhóm ra sao?
Lao động tiền lương
CBCCVC được tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp thì xếp lương căn cứ vào các yếu tố nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Quân nhân chuyên nghiệp
3,420 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quân nhân chuyên nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quân nhân chuyên nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào