Mẫu NA1 Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam cho người lao động nước ngoài mới nhất?

Mẫu NA1 Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam cho người lao động nước ngoài mới nhất?

Mẫu NA1 Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam cho người lao động nước ngoài mới nhất?

Mẫu Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam là Mẫu NA1 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA. Dưới đây là hình ảnh mẫu Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam:

Mẫu Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam

Tải Mẫu Tờ khai yêu cầu cấp thị thực mới nhất: tải về.

Mẫu NA1 Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam cho người lao động nước ngoài mới nhất?

Mẫu NA1 Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam cho người lao động nước ngoài mới nhất?

Trường hợp nào người lao động nước ngoài được miễn thị thực?

Căn cứ theo Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 này được bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định về trường hợp được miễn thị thực như sau:

Các trường hợp được miễn thị thực
1. Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
2. Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của Luật này.
3. Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
3a. Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện: có sân bay quốc tế; có không gian riêng biệt; có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền; phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.
4. Theo quy định tại Điều 13 của Luật này.
5. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.

Dẫn chiếu đến Điều 13 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 như sau:

Đơn phương miễn thị thực
1. Quyết định đơn phương miễn thị thực cho công dân của một nước phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;
b) Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và đối ngoại của Việt Nam trong từng thời kỳ;
c) Không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.
2. Quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn không quá 05 năm và được xem xét gia hạn. Quyết định đơn phương miễn thị thực bị hủy bỏ nếu không đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Căn cứ quy định của Điều này, Chính phủ quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn đối với từng nước.

Như vậy, người lao động nước ngoài sẽ được miễn thị thực nếu thuộc một trong 5 trường hợp sau đây:

- Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

- Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.

- Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.

- Theo quy định được Đơn phương miễn thị thực.

- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.

Trường hợp nào được cấp thị thực rời?

Căn cứ theo Điều 11 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định về các trường hợp được cấp thị thực rời như sau:

Các trường hợp được cấp thị thực rời
1. Hộ chiếu đã hết trang cấp thị thực.
2. Hộ chiếu của nước chưa có quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
3. Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
4. Vì lý do ngoại giao, quốc phòng, an ninh.
5. Thị thực cấp theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 của Luật này

Dẫn chiếu đến điểm b khoản 2 Điều 7 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quả cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 nêu rõ hơn trường hợp được cấp thị thực rời bao gồm:

Giá trị sử dụng và hình thức của thị thực
...
2. Thị thực được cấp riêng cho từng người, trừ các trường hợp sau đây:
..
b) Cấp thị thực theo danh sách xét duyệt nhân sự của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đối với người nước ngoài tham quan, du lịch bằng đường biển hoặc quá cảnh đường biển có nhu cầu vào nội địa tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức; thành viên tàu quân sự nước ngoài đi theo chương trình hoạt động chính thức của chuyến thăm ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu, thuyền neo đậu.
...

Như vậy, người lao động nước ngoài sẽ được cấp thị thực rời nếu thuộc một trong các trường hợp theo quy định trên.

Đi đến trang Tìm kiếm - Cấp thị thực
1,943 lượt xem
Cấp thị thực
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mẫu NA1 Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam cho người lao động nước ngoài mới nhất?
Lao động tiền lương
Cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực cho người lao động nước ngoài làm ở Việt Nam?
Lao động tiền lương
Phí cấp thị thực cho người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị cấp thị thực cho chuyên gia nước ngoài vào Việt Nam làm việc bao gồm những gì?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào