Mẫu kê khai tài sản thu nhập bổ sung theo Nghị định 130 mới nhất?

Cho tôi hỏi mẫu bản kê khai bổ sung tài sản thu nhập theo Nghị định 130 có dạng như thế nào? Câu hỏi của chị Q,N (Quảng Nam).

Mẫu kê khai tài sản thu nhập bổ sung theo Nghị định 130 mới nhất?

Mẫu bản kê khai bổ sung tài sản thu nhập được sử dụng theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

MẪU

Mẫu kê khai bổ sung tài sản thu nhập Nghị định 130/2020/NĐ-CP: TẢI VỀ

Mẫu kê khai tài sản thu nhập bổ sung theo Nghị định 130 mới nhất?

Mẫu kê khai tài sản thu nhập bổ sung theo Nghị định 130 mới nhất?

Có cần phải thực hiện kê khai tài sản, thu nhập của người thân hay không?

Căn cứ Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 (cụm từ bị thay thế bởi khoản 3 Điều 217 Luật Doanh nghiệp 2020) quy định về người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập bao gồm:

- Cán bộ, công chức.

- Sĩ quan Công an nhân dân; sĩ quan Quân đội nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp.

- Người giữ chức vụ từ Phó trưởng phòng và tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước, người được cử làm đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

- Người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân.

Theo đó, cán bộ thuộc đối tượng phải có nghĩa vụ thực hiện kê khai tài sản, thu nhập.

Căn cứ Điều 33 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 quy định về nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập như sau:

Nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập
1. Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai tài sản, thu nhập và biến động về tài sản, thu nhập của mình, của vợ hoặc chồng, con chưa thành niên theo quy định của Luật này.
2. Người có nghĩa vụ kê khai phải kê khai trung thực về tài sản, thu nhập, giải trình trung thực về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai tài sản, thu nhập.

Theo đó, phải kê khai tài sản, thu nhập và biến động về tài sản, thu nhập của mình, của vợ hoặc chồng, con chưa thành niên theo quy định.

Hướng dẫn ghi mẫu bản kê khai bổ sung tài sản thu nhập như thế nào?

(1) Ghi ngày hoàn thành việc kê khai.

(2) Thông tin chung:

- Tại Số căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân: Ghi số căn cước công dân. Nếu chưa được cấp thẻ căn cước công dân thì ghi số chứng minh thư (nhân dân/quân nhân/công an) và ghi rõ ngày cấp và nơi cấp.

- Tại Nơi làm việc: Nếu vợ hoặc chồng của người kê khai làm việc thường xuyên trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thì ghi rõ tên cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp đó; nếu làm việc tự do, nghỉ hưu hoặc làm việc nội trợ thì ghi rõ.

(3) Nếu tài sản tăng thì ghi dấu cộng (+) và số lượng tài sản tăng vào cột “số lượng tài sản”, ghi giá trị tài sản tăng vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và giải thích nguyên nhân tăng vào cột “nội dung giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”.

(4) Nếu tài sản giảm thì ghi dấu trừ (-) vào cột “số lượng tài sản”, ghi giá trị tài sản giảm vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và giải thích nguyên nhân giảm tài sản vào cột “Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm và tổng thu nhập”.

(5) Ghi tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai vào cột “giá trị tài sản, thu nhập” và ghi rõ từng khoản thu nhập có được trong kỳ kê khai.

Ví dụ: Trong thời kỳ từ 16/12/2019 đến 15/12/2020, ông A bán một thửa đất ở 100 m2 ở địa chỉ B, giá trị của thửa đất lúc mua là 500 triệu, thu được 4 tỷ đồng; ông A sử dụng tiền bán thửa đất trên mua 01 căn hộ 100 m2 tại chung cư C giá mua 3,5 tỷ đồng và mua một ô-tô Toyota với giá 1 tỷ đồng, đăng ký biển kiểm soát 18E-033.55. Thu nhập từ lương và các khoản phụ cấp của gia đình ông A là 600 triệu, thu nhập từ các khoản đầu tư là 1 tỷ đồng, sau khi chi tiêu ông A gửi tiết kiệm ở ngân hàng D số tiền 500 triệu.

Ông A sẽ ghi như sau:

Loại tài sản, thu nhập

Tăng/giảm

Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm và tổng thu nhập


Số lượng tài sản

Giá trị tài sản, thu nhập



1. Quyền sử dụng đất

1.1/Đất ở

- Bán thửa đất B

- 100m2

500 triệu

Giảm do bán

2. Nhà ở, công trình xây dựng

2.1. Nhà ở

- Mua căn hộ tại chung cư C

+ 100 m2

3.500 triệu


Mua nhà từ tiền bán thửa đất B

3. Tài sản khác gắn liền với đất




4. Vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên.




5. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.

- Gửi tiết kiệm tại ngân hàng D

+ 01 Sổ tiết kiệm

500 triệu

Tiết kiệm từ thu nhập

6. Cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp, các loại giấy tờ có giá khác mà tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên




7. Tài sản khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên, bao gồm:

7.1. Tài sản theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký

- Mua ô tô, số ĐK: 18E-033.55

+ 01

1.000 triệu

Mua từ tiền bán đất và thu nhập trong năm

8. Tài sản ở nước ngoài




9. Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai.


+ 5.600 triệu

- Thu nhập từ lương và các khoản phụ cấp 600 triệu;

- Thu nhập từ các khoản đầu tư 1.000 triệu;

- Tiền bán thửa đất B được 4.000 triệu

(6) Thông tin mô tả về tài sản: Tài sản phải kê khai là tài sản hiện có thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng của người kê khai, của vợ hoặc chồng và con đẻ, con nuôi (nếu có) chưa thành niên theo quy định của pháp luật.

- Tại 1: Quyền sử dụng thực tế đối với đất là trên thực tế người kê khai có quyền sử dụng đối với thửa đất bao gồm đất đã được cấp hoặc chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Tại 1.1: Đất ở là đất được sử dụng vào mục đích để ở theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp thửa đất được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau mà trong đó có đất ở thì kê khai vào mục đất ở.

- Tại Địa chỉ: Ghi cụ thể số nhà (nếu có), ngõ, ngách, khu phố, thôn, xóm, bản; xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- Tại Diện tích: Ghi diện tích đất (m2) theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc diện tích đo thực tế (nếu chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).

- Giá trị: Giá trị là giá gốc tính bằng tiền Việt Nam, cụ thể: Trường hợp tài sản có được do mua, chuyển nhượng thì ghi số tiền thực tế phải trả khi mua hoặc nhận chuyển nhượng cộng với các khoản thuế, phí khác (nếu có); trường hợp tài sản có được do tự xây dựng, chế tạo, tôn tạo thì ghi tổng chi phí đã chi trả để hoàn thành việc xây dựng, chế tạo, tôn tạo cộng với phí, lệ phí (nếu có) tại thời điểm hình thành tài sản; trường hợp tài sản được cho, tặng, thừa kế thì ghi theo giá thị trường tại thời điểm được cho, tặng, thừa kế cộng với các khoản thuế, phí khác (nếu có) và ghi “giá trị ước tính”; trường hợp không thể ước tính giá trị tài sản vì các lý do như tài sản sử dụng đã quá lâu hoặc không có giao dịch đối với tài sản tương tự thì ghi “không xác định được giá trị” và ghi rõ lý do.

- Tại Giấy chứng nhận quyền sử dụng: Nếu thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tên người được cấp hoặc tên người đại diện (nếu là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chung của nhiều người); nếu thửa đất chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi “chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”.

- Tại Thông tin khác (nếu có): Ghi cụ thể về tình trạng thực tế quản lý, sử dụng (ví dụ như người kê khai đứng tên đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu nhưng thực tế là của người khác); tình trạng chuyển nhượng, sang tên và hiện trạng sử dụng như cho thuê, cho mượn,...

- Tại 1.2: Kê khai các loại đất có mục đích sử dụng không phải là đất ở theo quy định của Luật Đất đai.

- Tại Loại nhà: Ghi “căn hộ” nếu là căn hộ trong nhà tập thể, chung cư; ghi “nhà ở riêng lẻ” nếu là nhà được xây dựng trên thửa đất riêng biệt.

- Tại Diện tích sử dụng: Ghi tổng diện tích (m2) sàn xây dựng của tất cả các tầng của nhà ở riêng lẻ, biệt thự bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng mái tum. Nếu là căn hộ thì diện tích được ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng mua, hợp đồng thuê của nhà nước.

- Tại 2.2: Công trình xây dựng khác là công trình xây dựng không phải nhà ở.

- Tại 3: Kê khai những tài sản gắn liền với đất mà có tổng giá trị mỗi loại ước tính từ 50 triệu trở lên.

- Tại 3.1: Cây lâu năm là cây trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm gồm: cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả lâu năm, cây lâu năm lấy gỗ, cây tạo cảnh, bóng mát. Cây mà thuộc rừng sản xuất thì không ghi vào mục này.

- Tại 3.2: Rừng sản xuất là rừng trồng.

- Tại 4: Ghi các loại vàng, kim cương, bạch kim và các kim loại quý, đá quý khác có tổng giá trị từ 50 triệu đồng trở lên.

- Tại 5: Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho vay, tiền trả trước, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên. Nếu ngoại tệ thì ghi số lượng và số tiền quy đổi ra tiền Việt Nam.

- Tại 6.1: Ghi từng hình thức góp vốn đầu tư kinh doanh, cả trực tiếp và gián tiếp.

- Tại 6.4: Các loại giấy tờ có giá khác như chứng chỉ quỹ, kỳ phiếu, séc,...

- Tại 7.1: Ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tầu thủy, tàu bay, thuyền và những động sản khác mà theo quy định phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký có giá trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.

- Tại 7.2: Các loại tài sản khác như cây cảnh, bàn ghế, tranh ảnh và các loại tài sản khác mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.

- Tại 8: Kê khai tài sản ở nước ngoài phải kê khai tất cả loại tài sản nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam, tương tự mục 1 đến mục 7 của Phần II và nêu rõ tài sản đang ở nước nào.

- Tại 9: Kê khai các tài khoản mở tại ngân hàng ở nước ngoài; các tài khoản khác mở ở nước ngoài không phải là tài khoản ngân hàng nhưng có thể thực hiện các giao dịch bằng tiền, tài sản (như tài khoản mở ở các công ty chứng khoán nước ngoài, sàn giao dịch vàng nước ngoài, ví điện tử ở nước ngoài...).

- Tại 10: Kê khai riêng tổng thu nhập của người kê khai, vợ hoặc chồng, con chưa thành niên. Trong trường hợp có những khoản thu nhập chung mà không thể tách riêng thì ghi tổng thu nhập chung vào phần các khoản thu nhập chung; nếu có thu nhập bằng ngoại tệ, tài sản khác thì quy đổi thành tiền Việt Nam (gồm các khoản lương, phụ cấp, trợ cấp, thưởng, thù lao, cho, tặng, biếu, thừa kế, tiền thu do bán tài sản, thu nhập hưởng lợi từ các khoản đầu tư, phát minh, sáng chế, các khoản thu nhập khác). Đối với kê khai lần đầu thì không phải kê khai tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai. Đối với lần kê khai thứ hai trở đi được xác định từ ngày kê khai liền kề trước đó đến ngày trước ngày kê khai.

Lưu ý chỉ kê khai về những tài sản mới tăng thêm, không kê khai lại những tài sản đã kê khai trước đó.

Kê khai tài sản thu nhập
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Kê khai tài sản thu nhập phục vụ công tác cán bộ gồm những loại nào?
Lao động tiền lương
Thời hạn kê khai tài sản thu nhập đối với cán bộ công chức mới được bổ nhiệm là bao lâu?
Lao động tiền lương
Công chức giữ chức danh kế toán viên có nghĩa vụ kê khai tài sản thu nhập hằng năm không?
Lao động tiền lương
Tổng thu nhập giữa 2 lần kê khai là gì? Tổng thu nhập giữa 2 lần kê khai của CBCC có phải kê khai không?
Lao động tiền lương
Cán bộ bắt buộc kê khai toàn bộ tài sản thu nhập ở nước ngoài đúng không?
Lao động tiền lương
Cách viết mẫu Bản kê khai tài sản thu nhập bổ sung mới nhất năm 2024 dành cho CBCCVC giữ chức vụ và không giữ chức vụ như thế nào?
Lao động tiền lương
Mẫu kê khai tài sản thu nhập theo Nghị định 130 áp dụng trong trường hợp nào? Áp dụng cho ai?
Lao động tiền lương
Cán bộ công chức phải kê khai tài sản thu nhập lần đầu trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Tổ chức việc kê khai tài sản thu nhập đối với cán bộ công chức như thế nào?
Lao động tiền lương
Kê khai tài sản thu nhập là gì? Cán bộ giữ chức vụ hay không giữ chức vụ phải kê khai tài sản thu nhập?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kê khai tài sản thu nhập
18,473 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kê khai tài sản thu nhập

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kê khai tài sản thu nhập

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào