Mẫu đơn xin chuyển nghĩa vụ quân sự mới nhất?
Khi nào phải xin chuyển nghĩa vụ quân sự?
Căn cứ theo khoản 2,3 Điều 17 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về việc đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập như sau:
Đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung; khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập; tạm vắng; đăng ký miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến
...
2. Đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập:
a) Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập phải đến cơ quan đã đăng ký nghĩa vụ quân sự làm thủ tục chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự; trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày đến nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập mới phải đến cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự để đăng ký chuyển đến;
b) Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự được gọi vào học tập tại các trường thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân phải đến cơ quan đã đăng ký nghĩa vụ quân sự làm thủ tục chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự đến cơ sở giáo dục; sau khi thôi học phải làm thủ tục chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự về nơi cư trú hoặc nơi làm việc mới. Người đứng đầu cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức cho công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự và chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự.
3. Đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng:
Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự, nếu đi khỏi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập từ 03 tháng trở lên phải đến nơi đăng ký nghĩa vụ quân sự để đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng; khi trở về nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập trong thời hạn 10 ngày làm việc phải đăng ký lại.
Theo đó, công dân phải thực hiện xin chuyển nghĩa vụ quân sự khi công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự nhưng có sự thay đổi nơi cư trú, nơi làm việc, học tập.
Mẫu đơn xin chuyển nghĩa vụ quân sự mới nhất
Đến cơ quan nào để chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự?
Theo khoản 2,3 Điều 17 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 có đề cập ở trên thì để xin chuyển nghĩa vụ quân sự, cá nhân đến cơ quan sau đây:
- Đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập: phải đến cơ quan đã đăng ký nghĩa vụ quân sự làm thủ tục chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự.
Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự được gọi vào học tập tại các trường thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân phải đến cơ quan đã đăng ký nghĩa vụ quân sự làm thủ tục chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự đến cơ sở giáo dục
- Đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng: phải đến nơi đăng ký nghĩa vụ quân sự để đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng.
Cá nhân không thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng có bị phạt không?
Căn cứ theo điểm đ khoản 2 Điều 4 Nghị định 120/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP có quy định:
Cá nhân không thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng năm 2024 theo quy định nêu trên thì sẽ bị phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
Ngoài phạt tiền, cá nhân còn phải buộc thực hiện thủ tục đăng ký quân sự tạm vắng (khoản 3 Điều 4 Nghị định 120/2013/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP)
Mẫu đơn xin chuyển nghĩa vụ quân sự mới nhất?
Để có được giấy giới thiệu di chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự thì công dân cần làm đơn xin chuyển nghĩa vụ quân sự.
Cá nhân có thể tham khảo đơn xin chuyển nghĩa vụ quân sự mới nhất sau đây:
Đơn xin chuyển nghĩa vụ quân sự mới nhất 2023: TẢI VỀ
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Quyết định mới của Thủ tướng Chính phủ về cải cách tiền lương toàn bộ cán bộ, công chức viên chức và lực lượng vũ trang dự toán ngân sách như thế nào?
- Chính thức hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo cho cán bộ công chức viên chức và LLVT chuyển xếp lương ra sao?
- Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2025, lịch nghỉ tết Âm lịch 2025 chính thức của người lao động do Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể thế nào?
- Chính thức quyết định thưởng Tết 2025 cho người lao động của doanh nghiệp sẽ căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc đúng không?