Mẫu đơn đề nghị miễn nhiệm công chứng viên?

Mẫu đơn đề nghị miễn nhiệm công chứng viên?

Mẫu đơn đề nghị miễn nhiệm công chứng viên được quy định thế nào?

Mẫu đơn đề nghị miễn nhiệm công chứng viên được quy định tại khoản 4 Điều 30 Thông tư 01/2021/TT-BTP như sau:

Biểu mẫu kèm theo
Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu giấy tờ, sổ sau đây:
...
3. Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng viên (Mẫu TP-CC-03);
4. Đơn đề nghị miễn nhiệm công chứng viên (Mẫu TP-CC-04);
5. Đơn đề nghị bổ nhiệm lại công chứng viên (Mẫu TP-CC-05);
...

Như vậy, mẫu đơn đề nghị miễn nhiệm công chứng viên được quy định theo Mẫu TP-CC-04 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BTP.

Mẫu TP-CC-04: TẢI VỀ

công chứng viên

Mẫu đơn đề nghị miễn nhiệm công chứng viên?

Không hành nghề công chứng bao lâu thì bị miễn nhiệm công chứng viên?

Căn cứ Điều 15 Luật Công chứng 2014 quy định về miễn nhiệm công chứng viên, cụ thể như sau:

Miễn nhiệm công chứng viên
1. Công chứng viên được miễn nhiệm theo nguyện vọng của cá nhân hoặc chuyển làm công việc khác.
Công chứng viên nộp đơn đề nghị miễn nhiệm tại Sở Tư pháp ở nơi mình đăng ký hành nghề. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị miễn nhiệm của công chứng viên, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị kèm theo đơn đề nghị miễn nhiệm của công chứng viên gửi Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
2. Công chứng viên bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:
a) Không còn đủ tiêu chuẩn công chứng viên theo quy định tại Điều 8 của Luật này;
b) Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Kiêm nhiệm công việc thường xuyên khác;
d) Không hành nghề công chứng trong thời hạn 02 năm kể từ ngày được bổ nhiệm công chứng viên hoặc không hành nghề công chứng liên tục từ 12 tháng trở lên;
đ) Hết thời hạn tạm đình chỉ hành nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật này mà lý do tạm đình chỉ hành nghề công chứng vẫn còn;
e) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính đến lần thứ hai trong hoạt động hành nghề công chứng mà còn tiếp tục vi phạm; bị xử lý kỷ luật bằng hình thức từ cảnh cáo trở lên đến lần thứ hai mà còn tiếp tục vi phạm hoặc bị kỷ luật buộc thôi việc;
g) Bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án;
h) Thuộc các trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên quy định tại Điều 13 của Luật này tại thời điểm được bổ nhiệm.
3. Sở Tư pháp có trách nhiệm rà soát, kiểm tra việc bảo đảm tiêu chuẩn hành nghề của công chứng viên tại địa phương mình.
Khi có căn cứ cho rằng công chứng viên thuộc trường hợp bị miễn nhiệm quy định tại khoản 2 Điều này, Sở Tư pháp có văn bản đề nghị miễn nhiệm công chứng viên kèm theo các tài liệu liên quan làm căn cứ cho việc đề nghị miễn nhiệm gửi Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị miễn nhiệm công chứng viên, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định việc miễn nhiệm công chứng viên.

Theo đó thời gian công chứng viên không hành nghề công chứng sẽ bị miễn nhiệm như sau:

- Không hành nghề công chứng trong thời hạn 02 năm kể từ ngày được bổ nhiệm công chứng viên

- Không hành nghề công chứng liên tục từ 12 tháng trở lên.

Người bị miễn nhiệm do không hành nghề công chứng quá thời gian quy định thì có được bổ nhiệm lại không?

Căn cứ Điều 16 Luật Công chứng 2014 quy định về bổ nhiệm lại công chứng viên, cụ thể như sau:

Bổ nhiệm lại công chứng viên
1. Người được miễn nhiệm công chứng viên theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Luật này được xem xét bổ nhiệm lại công chứng viên khi có đề nghị bổ nhiệm lại.
2. Người bị miễn nhiệm công chứng viên theo quy định tại khoản 2 Điều 15 của Luật này được xem xét bổ nhiệm lại công chứng viên khi đáp ứng đủ tiêu chuẩn công chứng viên quy định tại Điều 8 của Luật này và lý do miễn nhiệm không còn, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Người bị miễn nhiệm công chứng viên do bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về tội phạm do cố ý, bị xử phạt vi phạm hành chính đến lần thứ hai trong hoạt động hành nghề công chứng mà còn tiếp tục vi phạm, bị xử lý kỷ luật bằng hình thức từ cảnh cáo trở lên đến lần thứ hai mà còn tiếp tục vi phạm hoặc bị kỷ luật buộc thôi việc thì không được bổ nhiệm lại công chứng viên.
4.Thủ tục bổ nhiệm lại công chứng viên được thực hiện theo quy định tại Điều 12 của Luật này. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại công chứng viên gồm:
a) Đơn đề nghị bổ nhiệm lại công chứng viên theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;
b) Phiếu lý lịch tư pháp;
c) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp;
d) Bản sao quyết định miễn nhiệm công chứng viên;
đ) Bản sao các giấy tờ chứng minh lý do miễn nhiệm không còn, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo đó người bị miễn nhiệm do không hành nghề công chứng quá thời gian quy định được xem xét bổ nhiệm lại công chứng viên khi đáp ứng đủ tiêu chuẩn công chứng viên theo quy định tại Điều 8 Luật Công chứng 2014 và lý do miễn nhiệm không còn.

Công chứng viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025, công chứng viên đồng thời hành nghề công chứng và thừa phát lại có bị miễn nhiệm không?
Lao động tiền lương
Những việc công chứng viên không được làm trong quan hệ với người yêu cầu công chứng là gì?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại công chứng viên gồm những gì?
Lao động tiền lương
Để làm công chứng viên phải có thời gian công tác pháp luật bao lâu?
Lao động tiền lương
Công chứng viên có được thực hiện giao dịch có liên quan về mặt lợi ích giữa công chứng viên và người yêu cầu công chứng không?
Lao động tiền lương
Không hành nghề công chứng bao lâu thì bị miễn nhiệm công chứng viên?
Lao động tiền lương
Công chứng viên đồng thời hành nghề tại hai tổ chức hành nghề công chứng có được không?
Lao động tiền lương
Những việc công chứng viên không được làm với người yêu cầu công chứng là gì? Công chứng viên vi phạm sẽ bị xử lý thế nào?
Lao động tiền lương
Công chứng viên bị xử lý kỷ luật có được hướng dẫn tập sự không?
Lao động tiền lương
Công chứng viên phải hướng dẫn người yêu cầu công chứng thực hiện đúng những quy định gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công chứng viên
436 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chứng viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công chứng viên

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp danh sách văn bản quy định về Công chứng cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào