Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất là mẫu nào?

Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất được viết theo mẫu nào?

Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất là mẫu nào?

Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất là Mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 54/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất


Tải Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất: Tại đây

Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất là mẫu nào?

Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Thời hạn của giấy phép thăm dò nước dưới đất được điều chỉnh là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 54/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều chỉnh giấy phép
...
3. Các nội dung trong giấy phép không được điều chỉnh:
a) Điều chỉnh công suất lắp máy hoặc lưu lượng khai thác của công trình thủy điện vượt quá 25% theo quy định trong giấy phép đã được cấp;
b) Điều chỉnh lưu lượng khai thác của công trình khác điểm a khoản này vượt quá 25% theo quy định trong giấy phép đã được cấp;
c) Thay đổi hoặc bổ sung nguồn nước đối với khai thác nước mặt;
d) Trường hợp cần điều chỉnh, thay đổi nội dung quy định tại khoản này, chủ giấy phép phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mới.
4. Trường hợp chủ giấy phép đề nghị điều chỉnh giấy phép thì phải lập hồ sơ điều chỉnh giấy phép theo quy định của Nghị định này; trường hợp cơ quan cấp phép điều chỉnh giấy phép thì cơ quan cấp phép phải thông báo cho chủ giấy phép trước ít nhất 90 ngày. Thời hạn của giấy phép điều chỉnh là thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước đó.
Trường hợp ngoài việc điều chỉnh giấy phép, nếu giấy phép thuộc trường hợp cấp lại thì chủ giấy phép thể hiện rõ trong hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép. Việc cấp lại được xem xét đồng thời trong quá trình điều chỉnh giấy phép theo quy định của Nghị định này.

Theo đó, thời hạn của giấy phép thăm dò nước dưới đất được điều chỉnh là thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước đó.

Cơ quan nào có thẩm quyền điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất?

Căn cứ theo Điều 15 Nghị định 54/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Thẩm quyền cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại, chấp thuận trả lại, tạm dừng, đình chỉ, thu hồi giấy phép khai thác tài nguyên nước, giấy phép thăm dò nước dưới đất và kê khai, đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại, chấp thuận trả lại, tạm dừng, đình chỉ, thu hồi giấy phép khai thác tài nguyên nước, giấy phép thăm dò nước dưới đất, bao gồm:
a) Thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 3.000 m³/ngày đêm trở lên;
b) Khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 3.000 m³/ngày đêm trở lên;
c) Hồ chứa, đập dâng thủy lợi khai thác nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản có quy mô khai thác từ 2 m³/giây trở lên và có dung tích toàn bộ từ 3 triệu m³ trở lên hoặc hồ chứa, đập dâng thủy lợi khai thác nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản có quy mô khai thác từ 5 m³/giây trở lên;
d) Công trình khai thác nước mặt khác hồ chứa, đập dâng thuỷ lợi để cấp cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản có quy mô khai thác nước từ 5 m³/giây trở lên;
đ) Hồ chứa, đập dâng thủy lợi không thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản này có dung tích toàn bộ từ 20 triệu m³ trở lên;
e) Khai thác nước mặt để phát điện với công suất lắp máy từ 2.000 kw trở lên;
g) Khai thác nước mặt cho các mục đích khác có quy mô từ 50.000 m³ /ngày đêm trở lên;
h) Khai thác nước biển phục vụ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nuôi trồng thủy sản trên đảo, đất liền có quy mô khai thác từ 1.000.000 m³/ngày đêm trở lên;
i) Công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch với mục đích ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan (trừ hồ chứa, đập dâng thủy lợi, thủy điện) có tổng chiều dài hạng mục công trình ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch từ 60 m trở lên. Đối với cống ngăn sông, suối, kênh, mương, rạch với mục đích ngăn mặn, tạo nguồn, chống ngập, tạo cảnh quan có tổng chiều rộng thông nước từ 50 m trở lên.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại, chấp thuận trả lại, tạm dừng, đình chỉ, thu hồi giấy phép khai thác tài nguyên nước, giấy phép thăm dò nước dưới đất với các trường hợp có quy mô khác quy định tại khoản 1 Điều này; tổ chức đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, đ, e, g, h, i, k và l khoản 2 Điều 8 của Nghị định này.
...

Theo đó, cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất thuộc:

- Bộ Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 3.000 m³/ngày đêm trở lên;

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất với các trường hợp có quy mô khác.

Giấy phép thăm dò nước dưới đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Quy mô công trình thay đổi thì có cần trả lại giấy phép thăm dò nước dưới đất không?
Lao động tiền lương
Được xem xét tạm dừng hiệu lực của giấy phép thăm dò nước dưới đất tối đa bao nhiêu lần?
Lao động tiền lương
Giấy phép thăm dò nước dưới đất được điều chỉnh trong những trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Giấy phép thăm dò nước dưới đất được xem xét gia hạn mấy lần?
Lao động tiền lương
Điều kiện để được cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giấy phép thăm dò nước dưới đất
213 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép thăm dò nước dưới đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép thăm dò nước dưới đất

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Tài nguyên nước 2023 mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào