Mẫu Bản đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh do cá nhân trực tiếp thực hiện là mẫu nào?

Người phụ thuộc gồm những ai? Mẫu Bản đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh do cá nhân trực tiếp thực hiện là mẫu nào?

Mẫu Bản đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh do cá nhân trực tiếp thực hiện là mẫu nào?

Hiện nay, Bản đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh do cá nhân trực tiếp thực hiện được sử dụng theo Mẫu số 07/ĐK-NPT-TNCN quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, cụ thể như sau:

Bản đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh do cá nhân trực tiếp thực hiện

Tải Bản đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh do cá nhân trực tiếp thực hiện: Tại đây

Mẫu Bản đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh do cá nhân trực tiếp thực hiện là mẫu nào?

Mẫu Bản đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh do cá nhân trực tiếp thực hiện là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Người phụ thuộc gồm những ai?

Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 25 Thông tư 92/2015/TT-BTC) thì người phụ thuộc bao gồm những đối tượng sau đây:

(1) Con gồm con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng

- Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng).

- Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động.

- Con đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại bậc học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông (tính cả trong thời gian chờ kết quả thi đại học từ tháng 6 đến tháng 9 năm lớp 12) không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 01 triệu đồng.

(2) Vợ hoặc chồng của người nộp thuế

- Đối với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

+ Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.

+ Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 01 triệu đồng.

- Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 01 triệu đồng.

(3) Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp

- Đối với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

+ Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.

+ Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 01 triệu đồng.

- Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 01 triệu đồng.

(4) Cá nhân khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng

Cá nhân khác gồm:

- Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế.

- Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.

- Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: Con của anh ruột, chị ruột, em ruột.

- Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.

Điều kiện được giảm trừ:

- Đối với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

+ Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.

+ Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 01 triệu đồng.

- Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 01 triệu đồng.

Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh đối với cha mẹ gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ quy định tại điểm g khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi tại bởi Điều 1 Thông tư 79/2022/TT-BTC, hồ sơ chứng minh người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh đối với cha mẹ bao gồm những giấy tờ sau:

- Bản chụp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (bổ sung Căn cước công dân so với trước đây).

- Giấy tờ hợp pháp để xác định mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế như:

+ Bản chụp Giấy xác nhận thông tin về cư trú; hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; hoặc Giấy tờ khác do cơ quan Cơ quan Công an cấp; Giấy khai sinh, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

+ Trường hợp trong độ tuổi lao động thì ngoài các giấy tờ nêu trên, hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh là người khuyết tật, không có khả năng lao động như:

++ Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật theo quy định đối với người khuyết tật không có khả năng lao động.

++ Bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động (như AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).

Lưu ý: Cha mẹ ở đây bao gồm cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ, cha, mẹ chồng, cha dượng, mẹ kế, cha, mẹ nuôi.

Người phụ thuộc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Người phụ thuộc là gì? Mức giảm trừ gia cảnh đối với mỗi người phụ thuộc trong 1 năm là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Xác định người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh?
Lao động tiền lương
Người lao động có cần báo giảm người phụ thuộc khi nghỉ việc không?
Lao động tiền lương
Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một người nộp thuế trong năm tính thuế đúng không?
Lao động tiền lương
Mẫu 20-ĐK-TH-TCT Tờ khai đăng ký người phụ thuộc mới nhất 2024 có dạng như thế nào?
Lao động tiền lương
Mẫu 07/ĐK-NPT-TNCN và hướng dẫn cách viết bản đăng ký người phụ thuộc mới nhất ra sao?
Lao động tiền lương
Mẫu 05-3/BK-QTT-TNCN bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh hiện nay như thế nào?
Lao động tiền lương
Mỗi người được đăng ký là người phụ thuộc của tối đa bao nhiêu người nộp thuế?
Lao động tiền lương
Cha mẹ ngoài độ tuổi lao động luôn được đăng ký là người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh đúng không?
Lao động tiền lương
Vợ hoặc chồng không có công việc ổn định có là người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Người phụ thuộc
1,665 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Người phụ thuộc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Người phụ thuộc

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 17 văn bản về thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2024 Tất tần tật văn bản hướng dẫn về giảm trừ gia cảnh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào