Kỹ thuật y được tạm dừng thực hành khám chữa bệnh trong thời gian bao lâu?

Kỹ thuật y được tạm dừng thực hành khám chữa bệnh trong thời gian bao lâu?

Kỹ thuật y được tạm dừng thực hành khám chữa bệnh trong thời gian bao lâu?

Căn cứ tại Điều 4 Nghị định 96/2023/NĐ-CP quy định:

Bảo lưu kết quả thực hành khám bệnh, chữa bệnh đối với các chức danh chuyên môn
1. Cơ sở hướng dẫn thực hành có trách nhiệm bảo đảm người thực hành được làm việc theo chế độ làm việc của cơ sở. Trong quá trình thực hành vì lý do sức khỏe hoặc trường hợp bất khả kháng, người thực hành được tạm dừng thực hành trong thời gian tối đa 12 tháng và được bảo lưu các kết quả thực hành trước đó.
2. Việc bảo lưu kết quả thực hành thực hiện như sau:
a) Người thực hành có văn bản đề nghị bảo lưu kết quả thực hành và gửi kèm theo các tài liệu chứng minh lý do đề nghị bảo lưu;
b) Căn cứ đề nghị của người thực hành, người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xem xét, quyết định việc bảo lưu, trường hợp không đồng ý bảo lưu người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
c) Trong thời gian 30 ngày sau khi hết thời gian bảo lưu, nếu người thực hành không có văn bản đề nghị tiếp tục thực hành hoặc đề nghị gia hạn thời gian bảo lưu thì kết quả bảo lưu không còn giá trị, tổng thời gian của các lần bảo lưu không quá 12 tháng.

Theo đó, trong quá trình thực hành vì lý do sức khỏe hoặc trường hợp bất khả kháng, kỹ thuật y được tạm dừng thực hành khám chữa bệnh trong thời gian tối đa 12 tháng.

Kỹ thuật y được tạm dừng thực hành khám chữa bệnh trong thời gian bao lâu?

Kỹ thuật y được tạm dừng thực hành khám chữa bệnh trong thời gian bao lâu?

Thời gian thực hành để cấp giấy phép hành nghề khám chữa bệnh đối với chức danh kỹ thuật y là bao lâu?

Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 96/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khám bệnh, chữa bệnh quy định:

Thời gian, nội dung thực hành để cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
1. Thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh đối với chức danh bác sỹ là 12 tháng, trong đó:
a) Thời gian thực hành chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh là 09 tháng;
b) Thời gian thực hành chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh về hồi sức cấp cứu là 03 tháng.
2. Thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh đối với chức danh y sỹ là 09 tháng, trong đó:
a) Thời gian thực hành chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh là 06 tháng;
b) Thời gian thực hành chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh về hồi sức cấp cứu là 03 tháng.
3. Thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh đối với chức danh điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y là 06 tháng, trong đó:
a) Thời gian thực hành chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh là 05 tháng;
b) Thời gian thực hành chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh về hồi sức cấp cứu là 01 tháng.
4. Thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh đối với chức danh dinh dưỡng lâm sàng là 06 tháng.
5. Thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh đối với chức danh cấp cứu viên ngoại viện là 06 tháng, trong đó:
a) Thời gian thực hành chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh về cấp cứu ngoại viện là 03 tháng;
b) Thời gian thực hành chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh về hồi sức cấp cứu là 03 tháng.
6. Thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh đối với chức danh tâm lý lâm sàng là 09 tháng.
7. Trong quá trình thực hành phải lồng ghép nội dung hướng dẫn về các quy định pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh, quy chế chuyên môn, đạo đức hành nghề, an toàn người bệnh, kỹ năng giao tiếp và ứng xử của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
8. Căn cứ phạm vi hành nghề do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành và quy định tại khoản 1 đến khoản 7 Điều này, cơ sở hướng dẫn thực hành xây dựng nội dung thực hành cụ thể đối với từng chức danh chuyên môn mà cơ sở dự kiến tổ chức hướng dẫn thực hành.

Theo đó, thời gian thực hành khám chữa bệnh đối với chức danh kỹ thuật y là 06 tháng, trong đó:

- Thời gian thực hành chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh là 05 tháng;

- Thời gian thực hành chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh về hồi sức cấp cứu là 01 tháng.

Thời hạn của giấy phép hành nghề khám chữa bệnh là bao lâu?

Căn cứ tại Điều 27 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 quy định:

Giấy phép hành nghề
1. Mỗi người hành nghề chỉ được cấp 01 giấy phép hành nghề có giá trị trong phạm vi toàn quốc.
2. Giấy phép hành nghề có thời hạn 05 năm.
3. Nội dung của giấy phép hành nghề bao gồm các thông tin cơ bản sau đây:
a) Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; số định danh cá nhân đối với người hành nghề Việt Nam; số hộ chiếu và quốc tịch đối với người hành nghề nước ngoài;
b) Chức danh chuyên môn;
c) Phạm vi hành nghề;
d) Thời hạn của giấy phép hành nghề.
4. Người đề nghị cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề phải nộp phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí, trừ trường hợp do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề mà phải cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh.
5. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết Điều này và quy định mẫu giấy phép hành nghề.

Theo đó, thời hạn của giấy phép hành nghề khám chữa bệnh là 5 năm.

Kỹ thuật y
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Điều kiện để kỹ thuật y được gia hạn giấy phép hành nghề khám chữa bệnh là gì?
Lao động tiền lương
Thủ tục cấp mới giấy phép hành nghề đối với kỹ thuật y được quy định ra sao?
Lao động tiền lương
Kỹ thuật y được tạm dừng thực hành khám chữa bệnh trong thời gian bao lâu?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của kỹ thuật y hạng 3 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Kỹ thuật y có thể cập nhật kiến thức y khoa liên tục bằng hình thức nào?
Lao động tiền lương
Kỹ thuật y hạng 4 cần đáp ứng tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo bồi dưỡng?
Lao động tiền lương
Kỹ thuật y có phải cập nhật kiến thức y khoa liên tục không?
Lao động tiền lương
Kỹ thuật y bắt đầu tham dự kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề khám chữa bệnh vào khoảng thời gian nào?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của kỹ thuật y hạng 2 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn xét thăng hạng lên Kỹ thuật y hạng 3 được quy định ra sao?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kỹ thuật y
197 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kỹ thuật y

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kỹ thuật y

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Những văn bản quan trọng về Thuế thu nhập doanh nghiệp Tổng hợp văn bản về hoạt động của Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Tổng hợp các văn bản về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào