Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng 4 có nhiệm vụ gì?

Cho tôi hỏi Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng 4 có nhiệm vụ gì? Câu hỏi từ chị M.Y (TP.HCM).

Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng 4 có nhiệm vụ gì?

Theo khoản 1 Điều 10 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định:

Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV - Mã số: V.03.05.15
1. Nhiệm vụ
a) Thực hiện lấy mẫu phục vụ công tác kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm;
b) Thực hiện việc kiểm nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm thuộc đối tượng kiểm nghiệm được phân công;
c) Chuẩn bị hoá chất, dụng cụ, động vật thí nghiệm cho thí nghiệm; pha chế môi trường cho kiểm nghiệm vi sinh, nấm mốc; pha chế các dung dịch cho kiểm tra các chỉ tiêu về hoá học theo hướng dẫn của viên chức hạng cao hơn;
d) Sử dụng được các thiết bị trong phòng thí nghiệm để phục vụ cho công tác kỹ thuật kiểm nghiệm và chịu trách nhiệm cá nhân về thiết bị dụng cụ được giao theo dõi.
...

Theo đó, Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng 4 phải thực hiện những nhiệm vụ sau trong quá trình công tác.

- Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng 4 phải thực hiện việc lấy mẫu phục vụ công tác kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm;

- Tiến hành thực hiện việc kiểm nghiệm các chỉ tiêu vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm thuộc đối tượng kiểm nghiệm được phân công;

- Thực hiện việc chuẩn bị hoá chất, dụng cụ, động vật thí nghiệm cho thí nghiệm; pha chế môi trường cho kiểm nghiệm vi sinh, nấm mốc; pha chế các dung dịch cho kiểm tra các chỉ tiêu về hoá học theo hướng dẫn của viên chức hạng cao hơn;

- Ngoài ra còn phải sử dụng được các thiết bị trong phòng thí nghiệm để phục vụ cho công tác kỹ thuật kiểm nghiệm và chịu trách nhiệm cá nhân về thiết bị dụng cụ được giao theo dõi.

Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng 4 có nhiệm vụ gì?

Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng 4 có nhiệm vụ gì? (Hình từ Internet)

Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng 4 cần đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo như thế nào?

Theo khoản 2 Điều 10 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV, được sửa đổi bổ sung bởi khoản 15,16 Điều 2 Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT có quy định như sau:

Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV - Mã số: V.03.05.15
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ, đào tạo
Có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm được các quy định của pháp luật về thú y;
b) Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, điều tra nắm tình hình về công tác kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm;
c) Nắm được các nguyên tắc, các thủ tục hành chính trong xử lý các vi phạm pháp luật về kiểm tra vệ sinh thú y;
d) Nắm được những nguyên lý về khử trùng tiêu độc, xử lý dụng cụ, môi trường, động vật thí nghiệm trong phòng thí nghiệm;
đ) Nắm được những nguyên lý vận hành những trang thiết bị đơn giản trong phòng thí nghiệm;
e) Hiểu các nguyên lý cơ bản việc pha chế môi trường cho kiểm nghiệm vi sinh, nấm mốc và hoá chất thông thường phục vụ phòng thí nghiệm.
g) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Theo đó Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng 4 phải có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.

Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng 4 có hệ số lương bao nhiêu?

Theo khoản 1 Điều 21 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV có quy định như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp chuyên ngành chăn nuôi và thú y được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II, kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng II, Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II, Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38);
b) Chức danh nghề nghiệp chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III, kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng III, kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III, kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
c) Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng IV, kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV, kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV, kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
....

Theo đó Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng 4 được áp dụng hệ số lương viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).

Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mức lương tối đa của Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng 4 hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hệ số lương Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng 4 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng 4 hiện nay có mức lương tối thiểu bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng 4 có nhiệm vụ gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y
341 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào