Kỹ thuật nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn hạng 4 phải thực hiện những công việc gì?
- Kỹ thuật nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn hạng 4 phải thực hiện những công việc gì?
- Yêu cầu về trình độ của Kỹ thuật nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn hạng 4 là gì?
- Các mối quan hệ trong công việc của Kỹ thuật nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn hạng 4 là gì?
- Quyền của Kỹ thuật nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn hạng 4 là gì?
- Kỹ thuật nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn hạng 4 phải có năng lực như thế nào?
Kỹ thuật nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn hạng 4 phải thực hiện những công việc gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Kỹ thuật nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn hạng 4 quy định tại Phụ lục IV Ban hành kèm theo Thông tư 11/2023/TT-BNNPTNT, Kỹ thuật nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn hạng 4 phải thực hiện những công việc như sau:
STT | Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể | Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
2.1 | Thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ | Tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn được phân công, theo đúng quy trình kỹ thuật. | Đảm bảo quy trình kỹ thuật, hoàn thành công việc đúng tiến độ, chất lượng và hiệu quả. |
2.2 | Phối hợp thực hiện. | Phối hợp với các đơn vị, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện nhiệm vụ chuyên môn thuộc lĩnh vực .... (lĩnh vực chuyên ngành của vị trí việc làm). | Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ, kế hoạch. |
2.3 | Thực hiện chế độ hội họp. | Tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo liên quan đến công tác chuyên môn được phân công. | Tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.4 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác của cá nhân. | Chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác của cá nhân. | Kế hoạch công tác của cá nhân được xây dựng theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị và báo cáo cấp có thẩm quyền để thực hiện. |
2.5 | Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của lãnh đạo cơ quan, đơn vị. |
Kỹ thuật nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn hạng 4 phải thực hiện những công việc gì? (Hình từ Internet)
Yêu cầu về trình độ của Kỹ thuật nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn hạng 4 là gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Kỹ thuật nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn hạng 4 quy định tại Phụ lục IV Ban hành kèm theo Thông tư 11/2023/TT-BNNPTNT, Kỹ thuật nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn hạng 4 phải đáp ứng yêu cầu về trình độ như sau:
Nhóm yêu cầu | Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo | Chuyên môn nghiệp vụ: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác của vị trí việc làm. |
Phẩm chất cá nhân | - Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan, đơn vị; - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt; - Trung thực, thẳng thắn, cẩn thận, bảo mật thông tin; - Khả năng đoàn kết nội bộ; - Chịu được áp lực trong công việc. |
Các yêu cầu khác | - Nắm được nguyên lý cơ bản, quy trình, quy phạm kỹ thuật; vận dụng đúng các nguyên tắc, phương pháp, quy trình nghiệp vụ; có kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình thực hiện công việc theo vị trí việc làm. |
Các mối quan hệ trong công việc của Kỹ thuật nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn hạng 4 là gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Kỹ thuật nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn hạng 4 quy định tại Phụ lục IV Ban hành kèm theo Thông tư 11/2023/TT-BNNPTNT, Kỹ thuật nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn hạng 4 có các mối quan hệ như sau:
- Bên trong;
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi | Quan hệ phối hợp trực tiếp | Các đơn vị phối hợp chính |
Lãnh đạo trực tiếp | Các viên chức trong đơn vị. | Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, địa phương có liên quan. (Việc xác định đơn vị phối hợp chính căn cứ vào mối quan hệ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm). |
- Bên ngoài:
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính | Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. (Việc xác định các cơ quan, tổ chức, đơn vị có quan hệ chính căn cứ vào chức năng; nhiệm vụ của tổ chức sử dụng vị trí việc làm). | - Tham gia các cuộc họp có liên quan; - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu; - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn; - Lấy thông tin thống kê; - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
Quyền của Kỹ thuật nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn hạng 4 là gì?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Kỹ thuật nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn hạng 4 quy định tại Phụ lục IV Ban hành kèm theo Thông tư 11/2023/TT-BNNPTNT, Kỹ thuật nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn hạng 4 có các quyền như sau:
TT | Quyền hạn cụ thể |
1 | Được chủ động thực hiện công việc được giao theo quy định (đối với các công việc có quy định bắt buộc về phương pháp, quy trình, trình tự thủ tục thực hiện thì thực hiện theo quy định tương ứng). |
2 | Tham gia ý kiến các vấn đề liên quan đến nhiệm vụ chuyên môn của cơ quan, đơn vị. |
3 | Được cung cấp thông tin chỉ đạo, điều hành của cơ quan, đơn vị trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
5 | Được tham gia các cuộc họp, hội nghị, hội thảo có liên quan theo quy định hoặc phân công của lãnh đạo cơ quan, đơn vị. |
Kỹ thuật nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn hạng 4 phải có năng lực như thế nào?
Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Kỹ thuật nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn hạng 4 quy định tại Phụ lục IV Ban hành kèm theo Thông tư 11/2023/TT-BNNPTNT, Kỹ thuật nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn hạng 4 phải có năng lực như sau:
Nhóm năng lực | Tên năng lực | Cấp độ |
Nhóm năng lực chung | Đạo đức và bản lĩnh; | 3-4 |
Tổ chức thực hiện công việc; | 2-3 | |
Soạn thảo và ban hành văn bản; | 1-2 | |
Giao tiếp ứng xử; | 2-3 | |
Quan hệ phối hợp; | 2-3 | |
Sử dụng công nghệ thông tin; | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm | |
Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số | Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm | |
Nhóm năng lực chuyên môn | Thực hiện hoạt động chuyên môn nghiệp vụ | 1-2 |
Lưu ý: Thông tư 11/2023/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 01/01/2024.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Ngày 4 12 là ngày gì? Người lao động được nghỉ làm vào ngày này không?
- 3 12 là ngày gì trong tình yêu? Ngày này là ngày nghỉ làm của người lao động đúng không?
- 4 12 ngày Quốc tế Ôm tự do đúng không? Đây có phải ngày nghỉ lễ của Việt Nam hay không?
- Chi tiết lương hưu tháng 12 năm 2024 thực nhận trên mức tăng 15% là bao nhiêu?