Khi nào công chứng viên được miễn đào tạo nghề đấu giá?

Khi nào công chứng viên được miễn đào tạo nghề đấu giá?

Khi nào công chứng viên được miễn đào tạo nghề đấu giá?

Căn cứ Điều 12 Luật Đấu giá tài sản 2016 quy định như sau:

Người được miễn đào tạo nghề đấu giá
1. Người đã là luật sư, công chứng viên, thừa phát lại, quản tài viên, trọng tài viên có thời gian hành nghề từ 02 năm trở lên.
2. Người đã là thẩm phán, kiểm sát viên, chấp hành viên.

Theo đó, người đã là công chứng viên có thời gian hành nghề từ 02 năm trở lên được miễn đào tạo nghề đấu giá.

Khi nào công chứng viên được miễn đào tạo nghề đấu giá?

Khi nào công chứng viên được miễn đào tạo nghề đấu giá? (Hình từ Internet)

Đấu giá viên phải đáp ứng các tiêu chuẩn nào?

Căn cứ Điều 10 Luật Đấu giá tài sản 2016 quy định như sau:

Tiêu chuẩn đấu giá viên
Đấu giá viên phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
1. Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt;
2. Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc trên đại học thuộc một trong các chuyên ngành luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng;
3. Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề đấu giá quy định tại Điều 11 của Luật này, trừ trường hợp được miễn đào tạo nghề đấu giá quy định tại Điều 12 của Luật này;
4. Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá.

Theo đó, đấu giá viên phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

- Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt.

- Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc trên đại học thuộc một trong các chuyên ngành luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng.

- Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề đấu giá, trừ trường hợp được miễn đào tạo nghề đấu giá sau đây:

+ Người đã là luật sư, công chứng viên, thừa phát lại, quản tài viên, trọng tài viên có thời gian hành nghề từ 02 năm trở lên.

+ Người đã là thẩm phán, kiểm sát viên, chấp hành viên.

- Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá.

Nội dung tập sự hành nghề đấu giá gồm những gì?

Căn cứ Điều 8 Thông tư 06/2017/TT-BTP quy định về nội dung tập sự hành nghề đấu giá, cụ thể như sau:

Nội dung tập sự hành nghề đấu giá
1. Kỹ năng soạn thảo hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản; kỹ năng kiểm tra tính xác thực, tính hợp pháp của các giấy tờ về quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền được bán tài sản đối với các loại tài sản đấu giá.
2. Kỹ năng xây dựng Quy chế cuộc đấu giá, niêm yết, thông báo công khai việc đấu giá và các văn bản khác liên quan đến việc tổ chức đấu giá.
3. Kỹ năng điều hành cuộc đấu giá theo các hình thức đấu giá, phương thức đấu giá.
4. Các kỹ năng và công việc khác liên quan đến việc tổ chức đấu giá do đấu giá viên hướng dẫn phân công.

Theo đó, người tập sự hành nghề đấu giá sẽ được tập sự các kỹ năng sau:

- Kỹ năng soạn thảo hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản; kỹ năng kiểm tra tính xác thực, tính hợp pháp của các giấy tờ về quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền được bán tài sản đối với các loại tài sản đấu giá.

- Kỹ năng xây dựng Quy chế cuộc đấu giá, niêm yết, thông báo công khai việc đấu giá và các văn bản khác liên quan đến việc tổ chức đấu giá.

- Kỹ năng điều hành cuộc đấu giá theo các hình thức đấu giá, phương thức đấu giá.

- Các kỹ năng và công việc khác liên quan đến việc tổ chức đấu giá do đấu giá viên hướng dẫn phân công.

Nghiêm cấm đấu giá viên thực hiện hành vi gì?

Căn cứ Điều 9 Luật Đấu giá tài sản 2016 (có cụm từ bị thay thế bởi điểm b khoản 10 Điều 73 Luật Giá 2023) quy định như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Nghiêm cấm đấu giá viên thực hiện các hành vi sau đây:
a) Cho cá nhân, tổ chức khác sử dụng Chứng chỉ hành nghề đấu giá của mình;
b) Lợi dụng danh nghĩa đấu giá viên để trục lợi;
c) Thông đồng, móc nối với người có tài sản đấu giá, người tham gia đấu giá, tổ chức thẩm định giá, tổ chức giám định tài sản đấu giá, cá nhân, tổ chức khác để làm sai lệch thông tin tài sản đấu giá, dìm giá, làm sai lệch hồ sơ đấu giá hoặc kết quả đấu giá tài sản;
d) Hạn chế cá nhân, tổ chức tham gia đấu giá không đúng quy định của pháp luật;
đ) Vi phạm Quy tắc đạo đức nghề nghiệp đấu giá viên;
e) Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của luật có liên quan.
2. Nghiêm cấm tổ chức đấu giá tài sản thực hiện các hành vi sau đây:
a) Cho tổ chức khác sử dụng tên, Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức mình để hành nghề đấu giá tài sản;
b) Thông đồng, móc nối với người có tài sản đấu giá, người tham gia đấu giá, tổ chức thẩm định giá, tổ chức giám định tài sản đấu giá, cá nhân, tổ chức khác để làm sai lệch thông tin tài sản đấu giá, dìm giá, làm sai lệch hồ sơ đấu giá hoặc kết quả đấu giá tài sản;
c) Cản trở, gây khó khăn cho người tham gia đấu giá trong việc đăng ký tham gia đấu giá, tham gia cuộc đấu giá;
d) Để lộ thông tin về người đăng ký tham gia đấu giá nhằm mục đích trục lợi;
đ) Nhận bất kỳ một khoản tiền, tài sản hoặc lợi ích nào từ người có tài sản đấu giá ngoài giá dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật, chi phí dịch vụ khác liên quan đến tài sản đấu giá theo thỏa thuận;
e) Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của luật có liên quan.
...

Theo đó, nghiêm cấm đấu giá viên thực hiện các hành vi sau đây:

- Cho cá nhân, tổ chức khác sử dụng Chứng chỉ hành nghề đấu giá của mình;

- Lợi dụng danh nghĩa đấu giá viên để trục lợi;

- Thông đồng, móc nối với người có tài sản đấu giá, người tham gia đấu giá, tổ chức thẩm định giá, tổ chức giám định tài sản đấu giá, cá nhân, tổ chức khác để làm sai lệch thông tin tài sản đấu giá, dìm giá, làm sai lệch hồ sơ đấu giá hoặc kết quả đấu giá tài sản;

- Hạn chế cá nhân, tổ chức tham gia đấu giá không đúng quy định của pháp luật;

- Vi phạm Quy tắc đạo đức nghề nghiệp đấu giá viên;

- Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của luật có liên quan.

Công chứng viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Công chứng là gì? Công chứng viên bao nhiêu tuổi thì hết được hành nghề công chứng?
Lao động tiền lương
Công chứng viên được thành lập Phòng công chứng hay Văn phòng công chứng?
Lao động tiền lương
Người thường trú tại Việt Nam mới được làm công chứng viên đúng không?
Lao động tiền lương
Công chứng viên không còn áp dụng biện pháp xử lý hành chính thì được hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ trước thời hạn không?
Lao động tiền lương
Những trường hợp nào sẽ thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng?
Lao động tiền lương
Công chứng viên vi phạm hành chính được làm người hướng dẫn tập sự khi nào?
Lao động tiền lương
Công chứng viên đang nuôi con nhỏ sẽ được miễn tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ trong năm đúng không?
Lao động tiền lương
Hiện nay một công chứng viên có được thành lập văn phòng công chứng không?
Lao động tiền lương
Công chứng viên có được chứng thực bản sao từ bản chính không? Bản sao được chứng thực từ bản chính có giá trị pháp lý thế nào?
Lao động tiền lương
Trách nhiệm kiểm tra việc bảo đảm tiêu chuẩn hành nghề của công chứng viên thuộc về ai?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công chứng viên
242 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chứng viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công chứng viên

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp danh sách văn bản quy định về Công chứng cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào