Hướng dẫn viết mẫu phiếu đăng ký dự tuyển viên chức mới nhất 2024 theo Nghị định 85/2023/NĐ-CP?
Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển viên chức mới nhất 2024?
Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển viên chức mới nhất 2024 sẽ được sử dụng Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 85/2023/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển viên chức mới nhất 2024: TẢI VỀ
Hướng dẫn viết mẫu phiếu đăng ký dự tuyển viên chức mới nhất 2024 theo Nghị định 85/2023/NĐ-CP?
Hướng dẫn viết mẫu phiếu đăng ký dự tuyển viên chức mới nhất 2024 theo Nghị định 85/2023/NĐ-CP?
Phần I – Thông tin cá nhân: Điền đúng chính xác và đây đủ theo yêu cầu của từng mục nội dung trong phần này.
Các phần nội dung cần thực hiện bao gồm:
- Họ và tên
- Ngày tháng năm sinh
- Nam/nữ (Chỉ cần tích)
- Dân tộc, Tộc giáo
- Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân (kèm theo ngày cấp và nơi cấp)
- Số điện thoại di động, Email
- Quê quán
- Địa chỉ nhận thông báo: Có thể là nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú để thuận tiện cho việc nhận thông báo.
- Thông tin về hộ khẩu (nếu có)
- Tình trạng sức khỏe (Tốt/Khá/Trung bình/Yếu); Chiều cao, cân nặng,
- Trình độ văn hóa; trình độ chuyên môn
Phần II – Thông tin cá nhân: Thông tin cơ bản về gia đình
Các đối tượng được nêu trong phần này sẽ bao gồm Cha, mẹ đẻ; vợ (chồng); con đẻ; anh, chị, em ruột.
Liệt kê từng đối tượng có trong gia đình, sau đó khai báo Họ tên, Ngày tháng năm sinh, Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội).
Phần III – Thông tin về quá trình đào tạo
Phần này sẽ dành cho bản thân người làm phiếu. Khi đó người làm phiếu sẽ liệt đầy đủ và chính xác các mục trong phần này.
Ví dụ:
- Tên trường, cơ sở đào tạo cấp: Trường Đại học X Thành phố Hồ Chí Minh
- Ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ: Viết theo thời gian trên văn bằng, chứng chỉ
- Trình độ văn bằng, chứng chỉ: Đại học (hoặc theo trình độ được nêu trên văn bằng, chứng chỉ)
- Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ: Theo Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ
- Chuyên ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm): Ví dụ: Chuyên ngành Luật Kinh tế
- Ngành đào tạo: Ngành Luật
- Hình thức đào tạo: Chính quy (hoặc Văn bằng 2, Liên thông...)
- Xếp loại bằng, chứng chỉ: Xuất sắc/Giỏi/Khá/Trung bình.
Phần IV – Thông tin về quá trình công tác (nếu có): Liệt kê các vị trí công việc bạn từng trải qua trong khoảng thời gian nhất định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác.
Phần V – Thông tin đăng ký dự tuyển
Phần này cần chú ý một số điểm như sau:
- Ghi đúng tên vị trí việc làm đăng ký dự tuyển theo Thông báo tuyển dụng;
- Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị đăng ký tuyển dụng đối với từng nguyện vọng theo đúng Thông báo tuyển dụng;
- Tích dấu X vào ô Ngoại ngữ tương ứng nếu đăng ký dự thi ngoại ngữ
- Trong trường hợp có miễn thi ngoại ngữ hoặc đối tượng yêu tiên thì cần liệt kê chính xác đối tượng theo quy định.
Quy định xác định người trúng tuyển viên chức theo Nghị định 85 như thế nào?
Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP có quy định về việc xác định người trúng tuyển như sau:
Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức:
Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
(1) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
(2) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu tuyển dụng của vị trí việc làm.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo điểm (2) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người trúng tuyển là người đạt kết quả thi phần thi kiến thức chung tại vòng 1 cao hơn (nếu có). Trường hợp vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định người trúng tuyển.
Trường hợp đăng ký 02 nguyện vọng nhưng không trúng tuyển ở nguyện vọng 1 thì được xét ở nguyện vọng 2 nếu vị trí việc làm đăng ký ở nguyện vọng 2 vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xét hết nguyện vọng 1, bao gồm cả việc xét nguyện vọng của người có kết quả trúng tuyển thấp hơn liền kề theo quy định.
Trường hợp có 02 người trở lên bằng điểm nhau ở nguyện vọng 2 thì người trúng tuyển được xác định theo quy định nêu trên.
Trường hợp vị trí việc làm vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xét đủ 02 nguyện vọng thì căn cứ vào kết quả thi, Hội đồng thi báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định tuyển dụng đối với người có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển ở vị trí việc làm tại đơn vị khác nhưng có cùng tiêu chuẩn, điều kiện với tiêu chuẩn, điều kiện của vị trí việc làm tại đơn vị còn chỉ tiêu tuyển dụng, cùng Hội đồng thi, cùng áp dụng hình thức thi hoặc viết (vòng 2) và chung đề thi. Người được tuyển dụng trong trường hợp này phải đáp ứng điểm (1). Đối với các vị trí việc làm không có người đăng ký dự tuyển, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định việc tuyển dụng theo quy định này.
Người không được tuyển dụng trong kỳ thi tuyển viên chức quy định tại Điều này không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức:
- Việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức được thực hiện như việc xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức nêu trên.
- Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Quyết định mới của Thủ tướng Chính phủ về cải cách tiền lương toàn bộ cán bộ, công chức viên chức và lực lượng vũ trang dự toán ngân sách như thế nào?
- Chính thức hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo cho cán bộ công chức viên chức và LLVT chuyển xếp lương ra sao?
- Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2025, lịch nghỉ tết Âm lịch 2025 chính thức của người lao động do Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể thế nào?
- Chính thức quyết định thưởng Tết 2025 cho người lao động của doanh nghiệp sẽ căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc đúng không?