Hồ sơ cấp giấy chứng nhận lương y đối với người đã đạt kỳ kiểm tra sát hạch gồm những gì?

Hồ sơ cấp giấy chứng nhận lương y đối với người đã có kết quả đạt kỳ kiểm tra sát hạch nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận lương y gồm những gì?

Hồ sơ cấp giấy chứng nhận lương y đối với người đã đạt kỳ kiểm tra sát hạch gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư 02/2024/TT-BYT thì đối tượng có kết quả đạt tại kỳ kiểm tra sát hạch theo quy định tại Thông tư 13/1999/TT-BYT nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận lương y là đối tượng được đề nghị cấp giấy chứng nhận lương y.

Căn cứ theo Điều 9 Thông tư 02/2024/TT-BYT quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận lương y đối với đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư 02/2024/TT-BYT như sau:

Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận lương y đối với đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư này
1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận lương y theo mẫu số 01 Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao hợp pháp kết quả kiểm tra sát hạch theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư này.
3. 02 ảnh chân dung cỡ 04 x 06 cm, chụp trên nền trắng (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).

Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận lương y đối với đối tượng có kết quả đạt tại kỳ kiểm tra sát hạch gồm:

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận lương y.

- Bản sao hợp pháp kết quả kiểm tra sát hạch.

- 02 ảnh chân dung cỡ 04 x 06 cm, chụp trên nền trắng (trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).

Lưu ý: Quy định này áp dụng với đối tượng có kết quả đạt tại kỳ kiểm tra sát hạch theo quy định tại Thông tư 13/1999/TT-BYT trước ngày 14 tháng 02 năm 2004 nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận lương y.

Hồ sơ cấp giấy chứng nhận lương y đối với người đã đạt kỳ kiểm tra sát hạch gồm những gì?

Hồ sơ cấp giấy chứng nhận lương y đối với người đã đạt kỳ kiểm tra sát hạch gồm những gì?

Điều kiện cấp giấy chứng nhận lương y đối với người đã đạt kỳ kiểm tra sát hạch là gì?

Căn cứ theo khoản 6 Điều 2 Thông tư 02/2024/TT-BYT quy định về điều kiện cấp giấy chứng nhận lương y như sau:

Điều kiện cấp giấy chứng nhận lương y
...
5. Điều kiện cấp giấy chứng nhận lương y đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư này:
a) Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hợp pháp từ đủ 30 năm trở lên:
- Nếu người khám bệnh, chữa bệnh tại Trạm y tế cấp xã thì phải được Trưởng Trạm y tế xác nhận bằng văn bản; căn cứ để xác nhận dựa vào hợp đồng lao động hoặc giấy tờ khác chứng minh đã tham gia khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền, không có sai sót về chuyên môn và được người bệnh tín nhiệm;
- Nếu người khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác thì phải được người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó xác nhận;
- Người xác nhận quy định tại điểm này phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận của mình.
b) Có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở lên tính đến ngày 26 tháng 11 năm 2015.
6. Điều kiện cấp giấy chứng nhận lương y đối với đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư này:
Đạt kết quả kiểm tra sát hạch theo quy định tại Thông tư số 13/1999/TT-BYT nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận lương y.

Theo đó, điều kiện cấp giấy chứng nhận lương y đối với đối tượng có kết quả đạt tại kỳ kiểm tra sát hạch theo quy định tại Thông tư 13/1999/TT-BYT trước ngày 14 tháng 02 năm 2004 nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận lương y là:

- Đạt kết quả kiểm tra sát hạch theo quy định tại Thông tư 13/1999/TT-BYT.

- Chưa được cấp giấy chứng nhận lương y.

Giấy chứng nhận lương y đối với người đã đạt kỳ kiểm tra sát hạch được cấp trong thời hạn bao lâu?

Căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 12 Thông tư 02/2024/TT-BYT quy định như sau:

Trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận lương y đối với các đối tượng không phải thi sát hạch quy định tại khoản 4, 5 và khoản 6 Điều 1 Thông tư này
1. Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ về cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 3 Thông tư này qua bưu điện hoặc trực tiếp hoặc qua Cổng dịch vụ công Quốc gia.
2. Trình tự giải quyết:
a) Sau khi nhận được hồ sơ, bộ phận tiếp nhận hồ sơ gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải có thông báo cho người đã nộp hồ sơ để yêu cầu bổ sung.
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận lương y cho đối tượng nộp hồ sơ theo quy định.

Theo đó, giấy chứng nhận lương y đối với người đã đạt kỳ kiểm tra sát hạch theo quy định tại Thông tư 13/1999/TT-BYT trước ngày 14 tháng 02 năm 2004 nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận lương y sẽ được cấp trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Giấy chứng nhận lương y
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận lương y mới nhất là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Có thu hồi giấy chứng nhận lương y khi được cấp không đúng thẩm quyền không?
Lao động tiền lương
Tổ thư ký kiểm tra sát hạch cấp giấy chứng nhận lương y phải rà soát hồ sơ trong thời hạn bao lâu?
Lao động tiền lương
Hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận lương y được gửi qua những phương thức nào?
Lao động tiền lương
Thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận lương y thuộc về ai?
Lao động tiền lương
Hồ sơ cấp giấy chứng nhận lương y đối với người đã được chuẩn hóa lương y nhưng chưa được kiểm tra sát hạch gồm những gì?
Lao động tiền lương
Thời hạn cấp giấy chứng nhận lương y đối với người đã đạt kỳ kiểm tra sát hạch là bao lâu?
Lao động tiền lương
Ai có thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhận lương y?
Lao động tiền lương
Tổ thư ký kiểm tra sát hạch trước khi cấp giấy chứng nhận lương y gồm bao nhiêu thành viên?
Lao động tiền lương
Giấy chứng nhận lương y bị thu hồi trong trường hợp nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giấy chứng nhận lương y
222 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận lương y

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy chứng nhận lương y

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản về hoạt động của Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào