Hồ sơ bổ nhiệm lại viên chức quản lý cần có bản tự kiểm điểm của mấy năm?

Bổ nhiệm lại viên chức quản lý thì cần chuẩn bị bản tự kiểm điểm của mấy năm?

Hồ sơ bổ nhiệm lại viên chức quản lý cần có bản tự kiểm điểm của mấy năm?

Căn cứ tại Điều 53 Nghị định 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 30 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP quy định:

Hồ sơ bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ đến tuổi nghỉ hưu
1. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại như quy định đối với hồ sơ bổ nhiệm viên chức giữ chức vụ quản lý quy định tại Điều 48 của Nghị định này.
2. Hồ sơ đề nghị kéo dài thời gian giữ chức vụ đến tuổi nghỉ hưu gồm:
a) Tờ trình về việc đề nghị kéo dài thời gian giữ chức vụ đến tuổi nghỉ hưu do người đứng đầu cơ quan, đơn vị ký (đối với trường hợp trình cấp trên có thẩm quyền quyết định) hoặc do người đứng đầu bộ phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ ký (đối với trường hợp người đứng đầu cơ quan đơn vị quyết định).
b) Biên bản họp và kết quả kiểm phiếu đề nghị kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý của tập thể lãnh đạo đơn vị;
c) Sơ yếu lý lịch do cá nhân tự khai theo mẫu quy định, được đơn vị trực tiếp quản lý xác nhận, có dán ảnh màu khổ 4x6, chụp trong thời gian không quá 06 tháng;
...

Theo đó, hồ sơ bổ nhiệm lại viên chức quản lý như quy định đối với hồ sơ bổ nhiệm viên chức quản lý quy định tại Điều 48 Nghị định 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 27 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP. Cụ thể:

- Tờ trình về việc bổ nhiệm do người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập ký (đối với trường hợp trình cấp trên có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm) hoặc do người đứng đầu bộ phận phụ trách về công tác tổ chức cán bộ ký (đối với trường hợp người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định);

- Bản tổng hợp kết quả kiểm phiếu kèm theo biên bản kiểm phiếu ở các bước trong quy trình bổ nhiệm;

- Sơ yếu lý lịch viên chức do cá nhân tự khai theo mẫu quy định, được đơn vị sự nghiệp công lập trực tiếp quản lý xác nhận, có dán ảnh màu khổ 4x6, chụp trong thời gian không quá 06 tháng;

- Bản tự kiểm điểm 3 năm công tác gần nhất;

- Đánh giá, nhận xét của chi bộ, đảng ủy cơ quan nơi công tác; đánh giá, nhận xét trong 03 năm gần nhất của tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị về phẩm chất đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật, đoàn kết nội bộ, năng lực công tác, kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (trong đó phải thể hiện rõ sản phẩm cụ thể, thành tích trong công tác), hạn chế, khuyết điểm, vi phạm (nếu có), uy tín và triển vọng phát triển;

- Nhận xét của chi ủy nơi cư trú đối với bản thân và gia đình. Trường hợp nơi cư trú của bản thân khác với nơi cư trú của gia đình thì phải lấy nhận xét của chi ủy nơi bản thân cư trú và nơi gia đình cư trú;

- Kết luận của cấp ủy có thẩm quyền về tiêu chuẩn chính trị đối với trường hợp bổ nhiệm lần đầu hoặc bổ nhiệm, bầu vào chức vụ cao hơn hoặc bổ nhiệm lại nhưng có tình tiết mới làm thay đổi kết luận trước đây;

- Bản kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu quy định;

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm;

Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp hoặc cơ sở đào tạo trong nước liên kết với nước ngoài cấp phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo chứng nhận;

- Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 06 tháng.

Như vậy, hồ sơ bổ nhiệm lại viên chức quản lý cần có bản tự kiểm điểm 3 năm công tác gần nhất.

Hồ sơ bổ nhiệm lại viên chức quản lý cần có bản tự kiểm điểm của mấy năm?

Hồ sơ bổ nhiệm lại viên chức quản lý cần có bản tự kiểm điểm của mấy năm?

Thời hạn giữ chức vụ quản lý cho mỗi lần bổ nhiệm là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 43 Nghị định 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 23 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP quy định:

Thời hạn giữ chức vụ
1. Thời hạn giữ chức vụ quản lý cho mỗi lần bổ nhiệm là 05 năm, tính từ thời điểm quyết định bổ nhiệm có hiệu lực, trừ trường hợp thời hạn dưới 05 năm theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
2. Viên chức quản lý có thể được bổ nhiệm lại với số lần không hạn chế để giữ một chức vụ quản lý, trừ trường hợp có quy định khác của Đảng hoặc của pháp luật chuyên ngành.

Theo đó, thời hạn giữ chức vụ quản lý cho mỗi lần bổ nhiệm là 05 năm, tính từ thời điểm quyết định bổ nhiệm có hiệu lực, trừ trường hợp thời hạn dưới 05 năm theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Mẫu bản tự kiểm điểm của đảng viên dự bị là viên chức mới nhất?

Hiện nay, mẫu bản tự kiểm điểm của đảng viên dự bị dành cho công chức viên chức được quy định theo Mẫu 10-KNĐ ban hành kèm theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022, cụ thể như sau:

Tải Mẫu bản tự kiểm điểm của đảng viên dự bị là viên chức: Tại đây.

Bổ nhiệm lại viên chức quản lý
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hồ sơ bổ nhiệm lại viên chức quản lý bao gồm những gì?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào chưa thực hiện bổ nhiệm lại viên chức quản lý?
Lao động tiền lương
Hồ sơ bổ nhiệm lại viên chức quản lý có cần bản kê khai tài sản không?
Lao động tiền lương
Hồ sơ bổ nhiệm lại viên chức quản lý cần có bản tự kiểm điểm của mấy năm?
Lao động tiền lương
Hồ sơ bổ nhiệm lại viên chức quản lý có giống với hồ sơ bổ nhiệm không?
Lao động tiền lương
Viên chức được bổ nhiệm lại với số lần không hạn chế để giữ một chức vụ quản lý đúng không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Bổ nhiệm lại viên chức quản lý
561 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bổ nhiệm lại viên chức quản lý

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bổ nhiệm lại viên chức quản lý

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Cập nhật 14 văn bản về Đảng viên mới nhất năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào