Hiện nay căn cứ vào đâu để tuyển dụng công chức?

Tôi thắc mắc là hiện nay nếu tuyển dụng công chức thì căn cứ vào đâu để tuyển dụng? Có người nào mà được ưu tiên tuyển dụng không? Câu hỏi anh Quan (Lâm Đồng)

Căn cứ vào đâu để tuyển dụng công chức?

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về căn cứ để tuyển dụng công chức như sau:

Căn cứ tuyển dụng công chức
1. Việc tuyển dụng công chức phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế.
2. Cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xây dựng kế hoạch tuyển dụng, báo cáo cơ quan quản lý công chức phê duyệt để làm căn cứ tuyển dụng trước mỗi kỳ tuyển dụng. Nội dung kế hoạch tuyển dụng bao gồm:
a) Số lượng biên chế công chức được cấp có thẩm quyền giao và số lượng biên chế chưa sử dụng của cơ quan sử dụng công chức;
b) Số lượng biên chế cần tuyển ở từng vị trí việc làm;
c) Số lượng vị trí việc làm cần tuyển đối với người dân tộc thiểu số (nếu có), trong đó xác định rõ chỉ tiêu, cơ cấu dân tộc cần tuyển;
d) Số lượng vị trí việc làm thực hiện xét tuyển (nếu có) đối với từng nhóm đối tượng: Người cam kết tình nguyện làm việc từ 05 năm trở lên ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người học theo chế độ cử tuyển theo quy định của Luật Giáo dục, sau khi tốt nghiệp về công tác tại địa phương nơi cử đi học; sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài năng;
đ) Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển ở từng vị trí việc làm;
e) Hình thức và nội dung thi tuyển hoặc xét tuyển;
g) Các nội dung khác (nếu có).
3. Kế hoạch tuyển dụng khi xét tuyển đối với nhóm đối tượng là sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài năng thực hiện theo quy định của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.

Như vậy, để tuyển dụng công chức, cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế.

Bên cạnh đó, nội dung tuyển dụng phải đảm bảo các tiêu chí sau:

- Số lượng biên chế công chức được cấp có thẩm quyền giao và số lượng biên chế chưa sử dụng của cơ quan sử dụng công chức;

- Số lượng biên chế cần tuyển ở từng vị trí việc làm;

- Số lượng vị trí việc làm cần tuyển đối với người dân tộc thiểu số

- Số lượng vị trí việc làm thực hiện xét tuyển (nếu có) đối với từng nhóm đối tượng.

- Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển ở từng vị trí việc làm;

- Hình thức và nội dung thi tuyển hoặc xét tuyển;

- Các nội dung khác (nếu có).

Hiện nay căn cứ vào đâu để tuyển dụng công chức?

Căn cứ để tuyển dụng công chức (Hình từ Internet)

Muốn đăng ký dự tuyển công chức thì cần đáp ứng điều kiện nào?

Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về điều kiện để dự tuyển công chức như sau:

Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức
Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức. Cơ quan sử dụng công chức xác định các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển quy định tại điểm g khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức, phù hợp với khung năng lực vị trí việc làm nhưng không thấp hơn các tiêu chuẩn chung, không được trái với quy định của pháp luật, không được phân biệt loại hình đào tạo và báo cáo bằng văn bản để cơ quan quản lý công chức xem xét, quyết định.

Dẫn chiếu đến khoản 1 Điều 36 Luật Cán bộ, công chức 2008 như sau:

Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức
1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.

Như vậy, người đủ điều kiện đăng ký dự tuyển công chức theo quy định pháp luật có thể tham gia đăng ký dự tuyển vào vị trí phù hợp.

Trường hợp nào được ưu tiên tuyển dụng công chức?

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Ưu tiên trong tuyển dụng công chức
1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
2. Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.

Ngoài việc đáp ứng các điều kiện dự tuyển thi công chức, có một số trường hợp được ưu tiên trong tuyển dụng công chức, cụ thể:

- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B.

- Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động.

- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong.

Tuyển dụng công chức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hồ sơ tuyển dụng người trúng tuyển công chức phải hoàn thiện gồm những gì?
Lao động tiền lương
Khi thay đổi nội dung thông báo tuyển dụng công chức thì phải công khai ở đâu?
Lao động tiền lương
Thông báo tuyển dụng công chức được đăng công khai ở đâu?
Lao động tiền lương
Sau khi khai mạc kỳ tuyển dụng công chức có được thay đổi nội dung của thông báo tuyển dụng hay không?
Lao động tiền lương
Tuyển dụng công chức thuộc thẩm quyền của những cơ quan nào?
Lao động tiền lương
Khi thay đổi nội dung thông báo tuyển dụng công chức thì có đăng thông báo công khai không?
Lao động tiền lương
Tổng cục Thuế thông báo kế hoạch tuyển dụng công chức Thuế 2024 với bao nhiêu chỉ tiêu?
Lao động tiền lương
2 cách người dự thi công chức có thể xem kết quả tuyển dụng công chức?
Lao động tiền lương
Tuyển dụng công chức con Anh hùng Lao động được cộng bao nhiêu điểm ưu tiên?
Lao động tiền lương
Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Ngãi tuyển dụng công chức vào cơ quan Đoàn TNCS HCM năm 2024 bao nhiêu chỉ tiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tuyển dụng công chức
5,105 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tuyển dụng công chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tuyển dụng công chức

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào