Hệ số lương của Huấn luyện viên cao cấp chuyên ngành thể dục thể thao hiện nay là bao nhiêu?

Huấn luyện viên cao cấp chuyên ngành thể dục thể thao phải đáp ứng yêu cầu về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như thế nào? Hệ số lương của Huấn luyện viên cao cấp chuyên ngành thể dục thể thao hiện nay là bao nhiêu?

Huấn luyện viên cao cấp chuyên ngành thể dục thể thao phải đáp ứng yêu cầu về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như thế nào?

Tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL có quy định như sau:

Huấn luyện viên cao cấp (hạng I) - Mã số V.10.01.01
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực thể dục thể thao;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao.
3. Tiêu chuẩn về năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thể dục thể thao và phát triển thể thao thành tích cao;
b) Hiểu biết về lý luận và phương pháp giáo dục thể chất, học thuyết huấn luyện thể thao; nắm chắc và thường xuyên cập nhật kỹ thuật, chiến thuật, xu hướng phát triển kỹ thuật, chiến thuật của môn thể thao ở trong nước và trên thế giới;
c) Hiểu biết các kiến thức về giáo dục học, tâm lý học, y sinh học thể dục thể thao, dinh dưỡng, sử dụng thuốc bổ trợ và các quy định về phòng, chống doping trong tập luyện và thi đấu thể thao;
...

Theo quy định trên, huấn luyện viên cao cấp chuyên ngành thể dục thể thao phải đáp ứng yêu cầu về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như sau:

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực thể dục thể thao;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao.

Hệ số lương của Huấn luyện viên cao cấp chuyên ngành thể dục thể thao hiện nay là bao nhiêu?

Hệ số lương của huấn luyện viên cao cấp chuyên ngành thể dục thể thao hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Để dự thi thăng hạng lên Huấn luyện viên cao cấp, viên chức chuyên ngành thể dục thể thao phải đáp ứng điều kiện gì?

Tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL có quy định như sau:

Huấn luyện viên cao cấp (hạng I) - Mã số V.10.01.01
...
4. Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên cao cấp (hạng I):
a) Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính (hạng II) hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính (hạng II) tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính (hạng II) hoặc tương đương đã trực tiếp huấn luyện, đào tạo vận động viên đạt ít nhất một trong các thành tích sau: huy chương tại Đại hội thể thao Đông Nam Á, Đại hội thể thao người khuyết tật Đông Nam Á, Đại hội thể thao châu Á, Đại hội thể thao người khuyết tật châu Á, Đại hội Olympic trẻ, các giải vô địch từng môn khu vực Đông Nam Á, châu Á, thế giới hoặc đạt tiêu chuẩn tham dự Đại hội Olympic, Đại hội Paralympic.

Theo đó, để dự thi thăng hạng lên huấn luyện viên cao cấp, viên chức chuyên ngành thể dục thể thao phải đáp ứng điều kiện sau:

- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên.

Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm đang giữ chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;

- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính hoặc tương đương đã trực tiếp huấn luyện, đào tạo vận động viên đạt ít nhất một trong các thành tích sau: huy chương tại Đại hội thể thao Đông Nam Á, Đại hội thể thao người khuyết tật Đông Nam Á, Đại hội thể thao châu Á, Đại hội thể thao người khuyết tật châu Á, Đại hội Olympic trẻ, các giải vô địch từng môn khu vực Đông Nam Á, châu Á, thế giới hoặc đạt tiêu chuẩn tham dự Đại hội Olympic, Đại hội Paralympic.

Hệ số lương của Huấn luyện viên cao cấp chuyên ngành thể dục thể thao hiện nay là bao nhiêu?

Tại điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL có quy định như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,2 đến hệ số lương 8,0;
b) Chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên (hạng III) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên (hạng IV) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...

Theo đó, chức danh nghề nghiệp Huấn luyện viên cao cấp chuyên ngành thể dục thể thao được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,2 đến hệ số lương 8,0.

Huấn luyện viên cao cấp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Xét thăng hạng lên huấn luyện viên cao cấp cần đảm bảo tiêu chuẩn điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của Huấn luyện viên cao cấp chuyên ngành thể dục thể thao hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Huấn luyện viên cao cấp hạng 1 trong đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực văn hóa cần kinh nghiệm ra sao?
Lao động tiền lương
Để dự thi thăng hạng lên huấn luyện viên cao cấp, viên chức chuyên ngành thể dục thể thao phải đáp ứng điều kiện gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Huấn luyện viên cao cấp
317 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Huấn luyện viên cao cấp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Huấn luyện viên cao cấp

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Danh mục văn bản quy định về thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào