Hành vi nào của cán bộ được xem là hành vi bị xử lý kỷ luật?

Cho tôi hỏi hành vi nào của cán bộ được xem là hành vi bị xử lý kỷ luật? Chưa xem xét xử lý kỷ luật cán bộ trong trường hợp nào? Câu hỏi của chị H.A (Bình Thuận).

Hành vi nào của cán bộ được xem là hành vi bị xử lý kỷ luật?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 112/2020/NĐ-CP quy định về các hành vi bị xử lý kỷ luật như sau:

Các hành vi bị xử lý kỷ luật
1. Cán bộ, công chức, viên chức có hành vi vi phạm các quy định về nghĩa vụ của cán bộ, công chức, viên chức; những việc cán bộ, công chức, viên chức không được làm; nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị; vi phạm đạo đức, lối sống hoặc vi phạm pháp luật khác khi thi hành công vụ thì bị xem xét xử lý kỷ luật.
2. Mức độ của hành vi vi phạm được xác định như sau:
a) Vi phạm gây hậu quả ít nghiêm trọng là vi phạm có tính chất, mức độ tác hại không lớn, tác động trong phạm vi nội bộ, làm ảnh hưởng đến uy tín của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác.
...

Theo đó, cán bộ có hành vi vi phạm các quy định về nghĩa vụ của cán bộ; những việc cán bộ không được làm; nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị; vi phạm đạo đức, lối sống hoặc vi phạm pháp luật khác khi thi hành công vụ thì bị xem xét xử lý kỷ luật.

Hành vi nào của cán bộ được xem là hành vi bị xử lý kỷ luật?

Hành vi nào của cán bộ được xem là hành vi bị xử lý kỷ luật?

Có mấy mức độ của hành vi vi phạm kỷ luật?

Tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 112/2020/NĐ-CP quy định về mức độ của hành vi vi phạm kỷ luật như sau:

Các hành vi bị xử lý kỷ luật
...
2. Mức độ của hành vi vi phạm được xác định như sau:
a) Vi phạm gây hậu quả ít nghiêm trọng là vi phạm có tính chất, mức độ tác hại không lớn, tác động trong phạm vi nội bộ, làm ảnh hưởng đến uy tín của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác.
b) Vi phạm gây hậu quả nghiêm trọng là vi phạm có tính chất, mức độ, tác hại lớn, tác động ngoài phạm vi nội bộ, gây dư luận xấu trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân, làm giảm uy tín của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác.
c) Vi phạm gây hậu quả rất nghiêm trọng là vi phạm có tính chất, mức độ, tác hại rất lớn, phạm vi tác động đến toàn xã hội, gây dư luận rất bức xúc trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân, làm mất uy tín của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác.
c) Vi phạm gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng là vi phạm có tính chất, mức độ, tác hại đặc biệt lớn, phạm vi tác động sâu rộng đến toàn xã hội, gây dư luận đặc biệt bức xúc trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân, làm mất uy tín của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác.

Theo đó, có 04 mức độ của hành vi vi phạm :

- Vi phạm gây hậu quả ít nghiêm trọng.

- Vi phạm gây hậu quả nghiêm trọng.

- Vi phạm gây hậu quả rất nghiêm trọng.

- Vi phạm gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.

Chưa xem xét xử lý kỷ luật cán bộ trong trường hợp nào?

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 112/2020/NĐ-CP quy định về các trường hợp chưa xem xét xử lý kỷ luật như sau:

Các trường hợp chưa xem xét xử lý kỷ luật
1. Cán bộ, công chức, viên chức đang trong thời gian nghỉ hàng năm, nghỉ theo chế độ, nghỉ việc riêng được cấp có thẩm quyền cho phép.
2. Cán bộ, công chức, viên chức đang trong thời gian điều trị bệnh hiểm nghèo hoặc đang mất khả năng nhận thức; bị ốm nặng đang điều trị nội trú tại bệnh viện có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền.
3. Cán bộ, công chức, viên chức là nữ giới đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi hoặc cán bộ, công chức, viên chức là nam giới (trong trường hợp vợ chết hoặc vì lý do khách quan, bất khả kháng khác) đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
4. Cán bộ, công chức, viên chức đang bị khởi tố, tạm giữ, tạm giam chờ kết luận của cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật, trừ trường hợp theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

Như vậy, chưa xem xét xử lý kỷ luật cán bộ trong 04 trường hợp sau:

- Cán bộ đang trong thời gian nghỉ hàng năm, nghỉ theo chế độ, nghỉ việc riêng được cấp có thẩm quyền cho phép.

- Cán bộ đang trong thời gian điều trị bệnh hiểm nghèo hoặc đang mất khả năng nhận thức; bị ốm nặng đang điều trị nội trú tại bệnh viện có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền.

- Cán bộ là nữ giới đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi hoặc cán bộ, công chức, viên chức là nam giới (trong trường hợp vợ chết hoặc vì lý do khách quan, bất khả kháng khác) đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

- Cán bộ đang bị khởi tố, tạm giữ, tạm giam chờ kết luận của cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật, trừ trường hợp theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

Kỷ luật cán bộ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Kỷ luật cán bộ là đảng viên có hành vi vi phạm quan điểm chính trị và chính trị nội bộ bằng hình thức gì?
Lao động tiền lương
Người đứng đầu cơ quan nhà nước để xảy ra hành vi vi phạm nghiêm trọng trong phạm vi phụ trách thì mức xử phạt cao nhất là gì?
Lao động tiền lương
Xử lý kỷ luật oan, sai cán bộ được rút ngắn thời gian công bố công khai kết luận của cơ quan có thẩm quyền?
Phó Bí thư Đảng ủy bị kỷ luật khiển trách hai lần trở lên trong cùng một nhiệm kỳ thì xử lý như thế nào?
Phó Bí thư Đảng ủy bị kỷ luật khiển trách hai lần trở lên trong cùng một nhiệm kỳ sẽ bị xử lý như thế nào?
Cán bộ bị kết án về tội phạm tham nhũng thì bị xử lý kỷ luật như thế nào?
Cán bộ cấp xã bị kết án về tội phạm tham nhũng thì bị xử lý kỷ luật như thế nào?
Lao động tiền lương
Thời gian khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ không tính vào thời hạn kỷ luật là bao lâu?
Lao động tiền lương
Cán bộ là đảng viên không kiểm điểm khi tổ chức đảng yêu cầu thì có xem là tình tiết tăng nặng mức kỷ luật không?
Lao động tiền lương
Cách chức, khai trừ chỉ áp dụng kỷ luật cán bộ là đảng viên chính thức đúng không?
Lao động tiền lương
Bãi nhiệm là hình thức kỷ luật cao nhất đối với cán bộ phải không?
Lao động tiền lương
Các hình thức kỷ luật đối với cán bộ, công chức giống hay khác nhau?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kỷ luật cán bộ
1,637 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kỷ luật cán bộ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kỷ luật cán bộ

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào